Đề bài

Exercise 1. Listen to five short conversations and choose the correct answer.

Câu 1 :

1. What did the doctor tell Richard to do?

A.

A

B.

B

C.

C

Đáp án : A

1. What did the doctor tell Richard to do?

(Bác sĩ bảo Richard làm gì?)

Thông tin: A: Oh, no, I don’t want to do that. Anyway, the doctor said I didn’t have to go to bed. I could just sit quietly and read a book.

(A: Ồ, không, con không muốn làm điều đó. Dẫu sao thì bác sĩ bảo con không cần phải đi ngủ, con chỉ cần ngồi im đọc sách là được.)

Chọn A

Câu 2 :

2. What’s the matter with Richard now?

A.

A

B.

B

C.

C

Đáp án : C

2. What’s the matter with Richard now?

(Richard đang bị làm sao?)

Thông tin: B: Still not very well. My stomach’s better, but I’ve still got a bad headache.

(B: Vẫn chưa ổn lắm ạ. Dạ dày của con đã đỡ hơn nhưng con vẫn bị đau đầu dữ dội.)

Chọn C

Câu 3 :

3. What does Richard ask his mother for?

A.

A

B.

B

C.

C

Đáp án : B

3. What does Richard ask his mother for?

(Richard xin mẹ cái gì?)

Thông tin: B: Not now, thanks, but I’m a bit cold. Could I have a blanket?

(B: Không phải bây giờ, con cảm ơn mẹ, nhưng con hơi lạnh. Con có thể có một cái chăn được không ạ?)

Chọn B

Câu 4 :

4. What homework has Richard got to do?

 

A.

History/ Maths

B.

Maths/ English

C.

English/ History

Đáp án : B

4. What homework has Richard got to do?

(Richard phải làm bài tập gì?)

A. History/ Maths (Lịch sử/ Toán)

B. Maths/ English (Toán/ Tiếng Anh)

C. English/ History (Tiếng Anh/ Lịch sử)

Thông tin:

B: Oh, but I haven’t got much homework. I’ve done my history and I’ve just got some maths.

(Vâng, nhưng con không có nhiều bài tập về nhà. Con đã làm xong lịch sử và vừa làm được một số bài toán.)

A: Nothing else?

(Không có gì khác à?)

B: Oh, I’ve got to write a story for English.

(À, con phải viết một câu chuyện cho một Anh văn.)

Chọn B

Câu 5 :

5. When is Richard going to go back to school?

A.

A

B.

B

C.

C

Đáp án : A

5. When is Richard going to go back to school?

(Khi nào Richard sẽ đi học lại?)

Thông tin: B: Well, I think we’ll wait until after the weekend. Let’s say Monday, shall we?

(B: Ồ, mẹ nghĩ chúng ta sẽ đợi hết cuối tuần. Thứ Hai nhé?)

Chọn A

Phương pháp giải

Bài nghe:

1. What did the doctor tell Richard to do?

A: Oh, no, I don’t want to do that. Anyway, the doctor said I didn’t have to go to bed. I could just sit quietly and read a book.

B: Okay, why don’t you do that, then?

A: And he said I didn’t have to take any horrible medicine, so I’m not having any more.

B: Okay.

2. What’s the matter with Richard now?

A: So, how are you feeling now?

B: Still not very well. My stomach’s better, but I’ve still got a bad headache.

A: Oh, dear. But the cough’s gone now.

B: Yes.

A: That’s good.

3. What does Richard ask his mother for?

A: Are you comfortable? Can I get you anything? Would you like some biscuits?

B: Not now, thanks, but I’m a bit cold. Could I have a blanket?

A: Yes, and how about a nice cup of hot chocolate?

B: No, thanks.

A: Okay, then.

4. What homework has Richard got to do?

A: Have you got any homework? You could do that if you’re feeling better.

B: Oh, but I haven’t got much homework. I’ve done my history and I’ve just got some maths.

A: Nothing else?

B: Oh, I’ve got to write a story for English.

A: Well, you could try to do that, then.

B: When I watch this film mum, it’s so exciting.

5. When is Richard going to go back to school?

A: Mum, I’m bored. Can I go back to school tomorrow? We have good lessons on Thursdays.

B: No, the doctor said not tomorrow.

A: Okay, Friday then. I’m feeling much better now.

B: Well, I think we’ll wait until after the weekend. Let’s say Monday, shall we?

A: But I’m so bored, Mum.

Tạm dịch:

1. Bác sĩ bảo Richard phải làm gì?

A: Ồ, không, con không muốn làm điều đó. Dẫu sao thì bác sĩ bảo con không cần phải đi ngủ. Con chỉ cần ngồi im đọc sách là được.

B: Được rồi, vậy tại sao con không làm điều đó đi?

A: Và bác sĩ nói con không phải uống bất kỳ loại thuốc kinh khủng nào nên tôi không uống nữa.

B: Được rồi.

2. Richard đang bị làm sao?

A: Vậy bây giờ con cảm thấy thế nào?

B: Vẫn chưa ổn lắm ạ. Dạ dày của con đã đỡ hơn nhưng con vẫn bị đau đầu dữ dội.

A: Ôi, con yêu. Nhưng giờ cơn ho đã hết rồi.

B: Vâng ạ.

A: Điều đó tốt đấy.

3. Richard xin mẹ cái gì?

A: Con có thoải mái không? Mẹ có thể lấy gì cho con? Con muốn một vài chiếc bánh quy không?

B: Không phải bây giờ, con cảm ơn mẹ, nhưng con hơi lạnh. Con có thể có một cái chăn được không ạ?

A: Được, thế còn một tách sô-cô-la nóng thì sao?

B: Không, cảm ơn mẹ.

A: Được rồi.

4. Richard phải làm bài tập gì?

A: Con có bài tập về nhà không? Con có thể làm nếu con cảm thấy khoẻ hơn.

B: Vâng, nhưng con không có nhiều bài tập về nhà. Con đã làm xong lịch sử và vừa làm được một số bài toán.

A: Không có gì khác à?

B: À, con phải viết một câu chuyện cho một Anh văn.

A: Vậy thì con có thể thử làm bài đó đi.

B: Khi nào con được xem bộ phim này mẹ ơi, nó thật thú vị.

5. Khi nào Richard sẽ đi học lại?

A: Mẹ ơi, con chán quá. Ngày mai con có thể quay lại trường học được không ạ? Chúng con có những bài học hay vào thứ Năm.

B: Không, bác sĩ nói không phải ngày mai.

A: Vâng, thứ Sáu nha mẹ. Bây giờ con cảm thấy tốt hơn nhiều.

B: Ồ, mẹ nghĩ chúng ta sẽ đợi hết cuối tuần. Thứ Hai nhé?

A: Nhưng con chán quá mẹ ạ.

Các bài tập cùng chuyên đề