Exercise 6. Find out the mistake in each following sentence.
Much people in remote areas travel on foot.
Much
areas
travel
on
Đáp án : A
Kiến thức: Lượng từ
much + N không đếm được: nhiều
many + N đếm được dạng số nhiều: nhiều
Sửa: much => many
Many people in remote areas travel on foot.
(Nhiều người ở vùng sâu vùng xa đi bộ.)
Chọn A
Most families in the Viet Nam prepare offerings for the Kitchen Gods.
Most
the
prepare
for
Đáp án : B
Kiến thức: Mạo từ
Trước tên quốc gia “Viet Nam” không dùng mạo từ
Sửa: bỏ “the”
Most families in Viet Nam prepare offerings for the Kitchen Gods.
(Hầu hết các gia đình ở Việt Nam đều chuẩn bị lễ vật cho Táo quân.)
Chọn B
Jane used to living with her grandparents when she was a child.
living
with
grandparents
was
Đáp án : A
Kiến thức: Cấu trúc "used to"
Cấu trúc: S + used to + V nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì trong quá khứ, bây giờ không làm nữa
Sửa: living => live
Jane used to live with her grandparents when she was a child.
(Jane từng sống với ông bà khi cô còn nhỏ.)
Chọn A
You usually spend your free time to play games, don’t you?
usually
your
to play
you
Đáp án : C
Kiến thức: To V/ V_ing
Cấu trúc: S + spend + time + (on) + V_ing: Ai đó dành thời gian làm gì
Sửa: to play => playing
You usually spend your free time playing games, don’t you?
(Bạn thường dành thời gian rảnh để chơi game phải không?)
Chọn C
If it will rain heavily tomorrow, we won’t go swimming.
will rain
heavily
won’t
swimming
Đáp án : A
Kiến thức: Câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Mệnh đề “If” cần chia thì hiện tại đơn, chủ ngữ “it” => chia động từ theo chủ ngữ số ít là “rains”
Sửa: will rain => rains
If it rains heavily tomorrow, we won’t go swimming.
(Nếu ngày mai trời mưa to thì chúng ta sẽ không đi bơi.)
Chọn A
Các bài tập cùng chuyên đề