Đề bài

Exercise 1. Listen and choose the right picture.

Câu 1 :

1. How does the man travel to Liverpool?

A.

A

B.

B

C.

C

Đáp án : C

Phương pháp giải

Kiến thức: Nghe hiểu

1. How does the man travel to Liverpool?

(Người đàn ông tới Liverpool bằng cách nào?)

Thông tin:

B: Yes, the bus is much cheaper. It’s only 20 pounds.

(Có, xe buýt rẻ hơn nhiều. Nó chỉ có 20 bảng.)

A: Right. That’s better for me.

(Được. Thế tốt hơn cho tôi.)

Chọn C

Câu 2 :

2. Which bill has just arrived?

A.

A

B.

B

C.

C

Đáp án : B

2. Which bill has just arrived?

(Hóa đơn nào vừa mới đến?)

Thông tin: No, it’s the water bill.

(Không, đó là hóa đơn tiền nước.)

Chọn B

Câu 3 :

3. What will they do tomorrow afternoon?

A.

A

B.

B

C.

C

Đáp án : B

3. What will they do tomorrow afternoon?

(Họ sẽ làm gì vào chiều mai?)

Thông tin:

A: This is a beautiful beach. Shall we come again tomorrow?

(Đây là một bãi biển đẹp. Ngày mai chúng ta lại đến nhé?)

B: Okay. And let’s bring Joe and Linda with us.

(Được. Và hãy đưa Joe và Linda đi cùng.)

Chọn B

Câu 4 :

4. How did the man hear about the fire?

A.

A

B.

B

C.

C

Đáp án : C

4. How did the man hear about the fire?

(Làm thế nào người đàn ông biết được về vụ cháy?)

Thông tin: No, Sandra phoned and told me about it.

(Không, Sandra đã gọi điện và kể cho tôi nghe về nó.)

Chọn C

Câu 5 :

5. What time did Mr. Thompson ring?

A.

A

B.

B

C.

C

Đáp án : A

5. What time did Mr. Thompson ring?

(Ông Thompson gọi điện vào lúc mấy giờ?)

Thông tin:

A: Oh. What time was that?

(Ồ. Lúc đó là mấy giờ?)

B: About 9:30.

( Khoảng 9h30.)

Chọn A

Phương pháp giải

Bài nghe:

Part 1:

1. How does the man travel to Liverpool?

A: Excuse me, I’d like to go to Liverpool on Friday.

B: Well, you can go by bus or train.

A: Is the train expensive?

B: Yes, the bus is much cheaper. It’s only 20 pounds.

A: Right. That’s better for me.

2. Which bill has just arrived?

A: Is that the electricity bill?

B: No, it’s the water bill.

A: Is it very big?

B: Not as bad as last time.

A: Oh good.

3. What will they do tomorrow afternoon?

A: This is a beautiful beach. Shall we come again tomorrow?

B: Okay. And let’s bring Joe and Linda with us.

4. How did the man hear about the fire?

A: How did you hear about the fire? It wasn’t on the television news.

B: No, Sandra phoned and told me about it.

A: Oh, I see.

5. What time did Mr. Thompson ring?

A: Have there been any calls for me this morning?

B: Yes, Mr. Thompson rang about the computer.

A: Oh. What time was that?

B: About 9:30.

Tạm dịch:

1. Người đàn ông tới Liverpool bằng cách nào?

A: Xin lỗi, tôi muốn đi Liverpool vào thứ sáu.

B: À, bạn có thể đi bằng xe buýt hoặc tàu hỏa.

A: Tàu có đắt không?

B: Có, xe buýt rẻ hơn nhiều. Nó chỉ có 20 bảng.

A: Được. Thế tốt hơn cho tôi.

2. Hóa đơn nào vừa đến?

A: Đó có phải là hóa đơn tiền điện không?

B: Không, đó là hóa đơn tiền nước.

A: Nó có nhiều lắm không?

B: Không tệ như lần trước.

A: Ồ tốt.

3. Chiều mai họ sẽ làm gì?

A: Đây là một bãi biển đẹp. Ngày mai chúng ta lại đến nhé?

B: Được. Và hãy đưa Joe và Linda đi cùng.

4. Làm thế nào người đàn ông biết được về vụ cháy?

A: Làm thế nào bạn biết về vụ cháy? Nó không có trên bản tin truyền hình.

B: Không, Sandra đã gọi điện và kể cho tôi nghe về nó.

A: Ồ, tôi hiểu rồi.

5. Ông Thompson gọi điện lúc mấy giờ?

A: Sáng nay có cuộc gọi nào cho tôi không?

B: Có, ông Thompson gọi điện hỏi về máy tính.

A: Ồ. Lúc đó là mấy giờ?

B: Khoảng 9h30.

Các bài tập cùng chuyên đề