Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?
Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.
Ta có: \(12:18 = \frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}\) nên ý A lập thành một tỉ lệ thức.
B, C, D không lập được thành tỉ lệ thức.
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho hình lập phương như hình vẽ dưới đây. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
Cho hai góc \(\widehat {xOt}\) và \(\widehat {tOy}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOt} = {60^0}\), số đo góc \(\widehat {tOy}\) là:
Cho đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k = - 3.\) Hệ thức liên hệ của \(y\) và \(x\) là
Thực hiện phép tính
a) \(\sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\frac{1}{2}} \right):\left[ {{{( - 2)}^3}:\frac{8}{{11}}} \right]\)
b) \({\left( { - 2} \right)^3} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}:\left| {\frac{{ - 1}}{{16}}} \right| - {2023^0}\)
Tìm x
a) \(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)
b) \(\left( { - \frac{{11}}{{12}}} \right):2x = \frac{5}{2} + \frac{1}{4}\)
Số học sinh của ba lớp \(7A,{\rm{ }}7B,{\rm{ }}7C\) tương ứng tỉ lệ với \(21;{\rm{ }}20;{\rm{ }}22.\) Tính số học sinh của mỗi lớp biết rằng lớp \(7C\) có nhiều hơn lớp \(7A\) là 2 học sinh.
Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat {{B_1}} = 40^\circ \), \(\widehat {{C_1}} = 40^\circ \)
a) Chứng tỏ đường thẳng a song song với đường thẳng b.
b) Tính góc AKB.
c) Cho BC là tia phân giác của góc xBy. Tính góc yBK.
Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m như hình vẽ.
a) Tính diện tích xung quanh thành bể và diện tích đáy của bể bơi.
b) Hỏi người thợ phải dùng bao nhiêu viên gạch men để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20 cm và diện tích mạch vữa lát không đáng kể.