Đề bài

Exercise 4. Choose the best option to complete each sentence.

Câu 1

I am crazy about my children.

  • A

    keen on 

  • B

    worried

  • C

    happy

  • D

    sad

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

crazy about + somebody: thích ai

keen on: thích

worried (adj): lo lắng

happy (adj): hạnh phúc

sad (adj): buồn

=> crazy about = keen on: thích

I am crazy about my children.

(Tôi yêu các con của mình.)

Chọn A

Câu 2

Children in the countryside enjoy _________ cattle in the field.

  • A

    walking

  • B

    herding 

  • C

    following

  • D

    raising

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

walking (V_ing): đi bộ

herding (V_ing): chăn

following (V_ing): theo

raising (V_ing): nuôi

Children in the countryside enjoy herding cattle in the field.

(Trẻ em ở nông thôn thích thú chăn gia súc ngoài đồng.)

Chọn B

Câu 3

She wanted to prepare for the exam;______, she turned off her mobile phone.

  • A

    so

  • B

    but

  • C

    however 

  • D

    therefore

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

so + S + V: vì vậy (chỉ kết quả)

but + S + V: nhưng (chỉ ý đối lập)

however, S + V: tuy nhiên (chỉ ý đối lập)

therefore, + S + V: do đó (chỉ kết quả)

She wanted to prepare for the exam; therefore, she turned off her mobile phone.

(Cô ấy muốn chuẩn bị cho kỳ thi; do đó, cô ấy đã tắt điện thoại di động.)

Chọn D

Câu 4

My family often have a tradition of holding a family ______at Christmas.

  • A

    reunion

  • B

    work

  • C

    meal

  • D

    party

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

reunion (n): sự đoàn tụ

work (n): công việc

meal (n): bữa ăn

party (n): bữa tiệc

My family often have a tradition of holding a family reunion at Christmas.

(Gia đình tôi thường có truyền thống tổ chức họp mặt gia đình vào dịp Giáng sinh.)

Chọn A

Câu 5

She _________ sore eyes if she spends too much time on the computer.

  • A

    have 

  • B

    has

  • C

    will have

  • D

    had

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1: S + will/ can/ may + V nguyên thể + if + S + V_(s/es)

Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

She will have sore eyes if she spends too much time on the computer.

(Cô ấy sẽ bị đau mắt nếu dành quá nhiều thời gian dùng máy tính.)

Chọn C

Câu 6

_________ does Hung Temple Festival take place? – In Phu Tho.

  • A

    What 

  • B

    Where 

  • C

    When

  • D

    Why

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

What: Cái gì (hỏi sự vật, hiện tượng, …)

Where: Ở đâu (hỏi địa điểm)

When: Khi nào (hỏi thời điểm, thời gian)

Why: Tại sao (hỏi lí do)

Câu trả lời “In Phu Tho” (Ở Phú Thọ) => diễn tả địa điểm

Where does Hung Temple Festival take place? – In Phu Tho.

(Lễ hội Đền Hùng diễn ra ở đâu? – Ở Phú Thọ.)

Chọn B

Câu 7

             youngest boy has just started going to            school.

  • A

    A – Ø 

  • B

    Ø – the 

  • C

    an – Ø                     

  • D

    The – Ø

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Trước tính từ so sánh nhất cần dùng mạo từ “the”

Cụm: go to school – đi học => không dùng “the” khi đến trường để học tập

The youngest boy has just started going to school.

(Cậu bé nhỏ nhất mới bắt đầu đi học.)

Chọn D

Câu 8

Mono danced ________than Mr Buong, my teacher.

  • A

    beautiful 

  • B

    more beautiful 

  • C

    as beautiful

  • D

    more beautifully

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn

Lời giải chi tiết :

Sau động từ “danced” cần điền trạng từ

Dấu hiệu nhận biết “than” => so sánh hơn

So sánh hơn với trạng từ dài: S1 + V1 + more + adv + than + S2 + (trợ động từ)

beautiful (adj): đẹp

beautifully (adv): một cách xinh đẹp

Mono danced more beautifully than Mr Buong, my teacher.

(Mono nhảy đẹp hơn thầy Buong, thầy giáo của tôi.)

Chọn D

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề