Đề bài

Exercise 2. Listen to a conversation between Pat, the daughter and her dad TWICE then decide if the statements are true (T) or false (F).

Câu 1 :

6. Her piano teacher is Mr Race.

A.

True

B.

False

Đáp án : A

Phương pháp giải

Kiến thức: Nghe hiểu

6. Her piano teacher is Mr Race.

(Giáo viên dạy piano của cô ấy là thầy Race.)

Thông tin:

A: What’s the piano teacher’s name, Dad?

(Tên của giáo viên dạy đàn piano là gì vậy bố?)

B: Mr Race.

(Thầy Race.)

Chọn T

Câu 2 :

7. The room for music lessons is next to the lift.

A.

True

B.

False

Đáp án : A

7. The room for music lessons is next to the lift.

(Phòng học nhạc ở cạnh thang máy.)

Thông tin: The lessons are in the room next to the lift. Let’s look again. Yes, next to the lift.

(Tiết học ở trong phòng cạnh thang máy. Xem lại lần nữa nào. Đúng rồi, bên cạnh thang máy.)

Chọn T

Câu 3 :

8. She has lessons on Monday morning.

A.

True

B.

False

Đáp án : B

8. She has lessons on Monday morning.           

(Cô ấy có tiết học vào sáng thứ Hai.)

Thông tin:

A: Every Friday morning?

(Sáng thứ Sáu hàng tuần ạ?)

B: Yes, that’s right. You can start next week.

(Đúng vậy. Con có thể bắt đầu vào tuần tới.)

Chọn F

Câu 4 :

9. She has to bring her favorite CD for the first lesson.

A.

True

B.

False

Đáp án : A

9. She has to bring her favorite CD for the first lesson.

(Cô ấy phải mang theo đĩa CD yêu thích của mình cho buổi học đầu tiên.)

Thông tin: Only your favourite CD.

(Chỉ có đĩa CD yêu thích của con thôi.)

Chọn T

Câu 5 :

10. She has to read page 28 of her book.

A.

True

B.

False

Đáp án : B

10. She has to read page 28 of her book.

(Cô ấy phải đọc trang 28 của cuốn sách.)

Thông tin: Please tell Pat to read page 26 of her book for her homework.

(Hãy bảo Pat đọc trang 26 trong cuốn sách của cô ấy để làm bài tập về nhà.)

Chọn F

Phương pháp giải

Bài nghe:

  1.  

A: What’s the piano teacher’s name, Dad?

B: Mr Race.

A: Do you spell that? R-A-C-E.

B: That’s right. Do you know Mr Race, Pat?

A: No.

2.

A: Where do I have to go for the lessons?

B: The lessons are in the room next to the lift. Let’s look again. Yes, next to the lift.

A: Oh, okay. I know it’s in a nice room. It’s got big windows.

B: Has it?

A: Yes.

  1.  

A: When are the lessons? Are they on Friday afternoon? We have English then.

B: No, they’re on Friday morning. Pat.

A: Every Friday morning?

B: Yes, that’s right. You can start next week.

A: Wow, great.

  1.  

A: What do I have to take to the first lesson? A pen?

B: No. Only your favourite CD. Have you got one?

A: Well, I’ve got lots of CDs now, but I can choose a favourite one, Dad. That’s easy.

B: Good.

  1.  

A: They said in the email. Please tell Pat to read page 26 of her book for her homework.

B: Page 26?

A: Yes, that’s right. Can you do that this evening?

B: Can you help me?

A: Okay.

Tạm dịch:

1.

A: Tên của giáo viên dạy đàn piano là gì vậy bố?

B: Thầy Race.

A: Bố đánh vần tên đó như này phải không ạ? R-A-C-E.

B: Đúng rồi. Con có biết thầy Race không, Pat?

A: Không ạ.

2.

A: Con phải đến đâu để học các tiết học ạ?

B: Tiết học ở trong phòng cạnh thang máy. Xem lại lần nữa nào. Đúng rồi, bên cạnh thang máy.

A: Vâng. Con biết nó ở trong một căn phòng đẹp. Nó có cửa sổ lớn.

B: Thế à?

A: Vâng.

3.

A: Các tiết học diễn ra khi nào? Chúng vào chiều thứ sáu à? Thế thì chúng ta có tiếng Anh.

B: Không, chúng vào sáng thứ Sáu, Pat.

A: Sáng thứ Sáu hàng tuần ạ?

B: Đúng vậy. Con có thể bắt đầu vào tuần tới.

A: Ồ, tuyệt vời.

4.

A: Buổi học đầu tiên con phải mang những gì ạ? Một chiếc bút ạ?

B: Không. Chỉ có đĩa CD yêu thích của con thôi. Con đã có một cái phải không?

A: À, bây giờ con có rất nhiều đĩa CD, nhưng con có thể chọn một cái đĩa yêu thích mà bố. Điều đó thật dễ dàng.

B: Tốt.

5.

A: Họ nói trong email. Hãy bảo Pat đọc trang 26 trong cuốn sách của cô ấy để làm bài tập về nhà.

B: Trang 26 ạ?

A: Đúng vậy. Con có thể làm điều đó tối nay được không?

B: Bố có thể giúp con được không ạ?

A: Được rồi.

Các bài tập cùng chuyên đề