Đề bài

Bảng sau thống kê điểm thi môn Toán của lớp 7A:

Tính điểm thi trung bình môn Toán của lớp 7A?

Phương pháp giải :

Tính tổng số điểm của lớp 7A.

Tính tổng số học sinh lớp 7A.

Điểm thi trung bình của lớp 7A bằng tổng số điểm chia cho tổng số học sinh.

Lời giải chi tiết :

Tổng điểm lớp 7A:

\(S = 4.1 + 5.2 + 6.5 + 7.6 + 8.7 + 9.10 + 10.4 = 272\)

Số học sinh lớp 7A:

\(N = 1 + 2 + 5 + 6 + 7 + 10 + 4 = 35\)

Điểm trung bình môn Toán của lớp 7A là:

\(\overline X  = \frac{S}{N} = \frac{{272}}{{35}} \approx 7,8\)

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{{ - 7}}{5}.\left( {\frac{{15}}{{14}} + \frac{5}{7}} \right) + \left| {\frac{{ - 7}}{2}} \right|\).

b) \(\frac{1}{{13}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{18}} - \frac{1}{{13}} + \frac{9}{{25}}} \right) - \left[ {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2} - \frac{{\sqrt {25} }}{{18}} + \frac{{19}}{{11}}} \right]\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Ông Newton gửi tiết kiệm 500 triệu đồng vào một ngân hàng  theo thể thức kì hạn một năm. Hết thời hạn một năm, ông nhận được cả vốn lần lãi là 534 triệu đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\)(\(\widehat A < 90^\circ \)). Kẻ \(BD \bot AC\)tại \(D\), kẻ \(CE \bot AB\)tại \(E\).

a) Chứng minh: \(\Delta ADE\)cân.

b) Chứng minh: \(DE//BC\).

c) Gọi \(I\) là giao điểm của \(BD\) và \(CE\). Chứng minh: \(IB = IC\).

d) Chứng minh: \(AI \bot BC\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm hiểu về sở thích đối với môn bơi lội của 5 bạn học sinh một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:

Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê theo hai tiêu chí định tính và định lượng. Tính độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho các số \(\frac{2}{{ - 5}};\,\frac{{ - 3}}{{ - 4}} ;\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 ;\,\frac{{ - 9}}{{11}}\). Các số hữu tỉ dương là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho biểu thức \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\). Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho 2 số thực a và b với \(a > 0\) và \(b < 0\). Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Khi thực hiện phép tính \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} \). Biến đổi đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho các số: \(\frac{2}{3};\,\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}};\,\frac{\pi }{2}\). Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Làm tròn số 75647 với độ chính xác \(d = 50\). Kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn trung trực của một đoạn thẳng?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho \(\Delta MNP\) và \(\Delta MNQ\) có \(MP = MQ\), \(\widehat {PMN} = \widehat {QMN} = 90^\circ \). Cần bổ sung thêm điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 70^\circ ;\widehat B = 55^\circ \). Ta có

Xem lời giải >>