Choose the best answer to fill in each numbered blank in the text below.
When violent events happen outside the control of humans, they are called natural disasters. Natural forces are the causes of these events. There are many kinds of natural disasters, and they can (1) ________loss of life, injury, and damage to property.
So, can we predict natural disasters? The answer is a definite 'yes' for (2) ________kinds of natural disasters. Scientists understand the factors that lead to storms, tornadoes, and floods. (3) ________, it is much more difficult to predict earthquakes and volcanic eruptions. Some volcanos (4) ________leak gases or pour out lava before erupting, but others do not give any warnings at all. It is also difficult to predict earthquakes although scientists are (5) ________of the regions where earthquakes are most likely to happen.
There are many kinds of natural disasters, and they can (1) ________loss of life, injury, and damage to property.
take in
result in
come in
get in
Đáp án : B
take in: lấy
result in: dẫn tới, gây ra
come in: đi vào
get in: đem vào
There are many kinds of natural disasters, and they can (1) result in loss of life, injury, and damage to property.
Tạm dịch: Có rất nhiều loại thiên tai, và chúng có thể dẫn đến mất mạng, thương tích, và thiệt hại về tài sản.
Đáp án: B
The answer is a definite 'yes' for (2) ________kinds of natural disasters.
some
few
lots
little
Đáp án : A
Kiến thức: Lượng từ
some: một số
(a) few: một vài (+ danh từ đếm được)
lots (+ of): nhiều
(a) little: một ít (+ danh từ không đếm được)
The answer is a definite 'yes' for (2) some kinds of natural disasters.
Tạm dịch: Câu trả lời là chắc chắn 'có' cho (2) một số loại thiên tai.
Đáp án: A
Scientists understand the factors that lead to storms, tornadoes, and floods. (3) ________, it is much more difficult to predict earthquakes and volcanic eruptions.
Moreover
Therefore
However
Otherwise
Đáp án : C
Kiến thức: Liên từ
Moreover: Hơn nữa
Therefore: Do đó
However: Tuy nhiên
Otherwise: Nếu không thì
Scientists understand the factors that lead to storms, tornadoes, and floods. (3) However, it is much more difficult to predict earthquakes and volcanic eruptions.
Tạm dịch: Các nhà khoa học hiểu rõ các yếu tố dẫn đến bão, lốc xoáy, lũ lụt. Tuy nhiên, việc dự đoán động đất và núi lửa phun trào khó khăn hơn nhiều.
Đáp án: C
Some volcanos (4) ________leak gases or pour out lava before erupting, but others do not give any warnings at all.
should
must
will
may
Đáp án : D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
should: nên
must: phải
will: sẽ
may: có thể
Some volcanos (4) may leak gases or pour out lava before erupting, but others do not give any warnings at all.
Tạm dịch: Một số núi lửa có thể rò rỉ khí hoặc phun ra dung nham trước khi phun trào.
Đáp án: D
It is also difficult to predict earthquakes although scientists are (5) ________of the regions where earthquakes are most likely to happen.
aware
fond
concerned
crazy
Đáp án : A
aware (+ of): hiểu, nhận thức
fond (+ of): thích thú
concerned (+ about): lo lắng
crazy (+ about): thích, phát cuồng
It is also difficult to predict earthquakes although scientists are (5) aware of the regions where earthquakes are most likely to happen.
Tạm dịch: Nó cũng là khó khăn để dự đoán động đất mặc dù các nhà khoa học nhận thức được các khu vực nơi động đất có nhiều khả năng xảy ra nhất.
Đáp án: A
Các bài tập cùng chuyên đề
It is also difficult to predict earthquakes although scientists are (5) ________of the regions where earthquakes are most likely to happen.
Some volcanos (4) ________leak gases or pour out lava before erupting, but others do not give any warnings at all.
Scientists understand the factors that lead to storms, tornadoes, and floods. (3) ________, it is much more difficult to predict earthquakes and volcanic eruptions.
The answer is a definite 'yes' for (2) ________kinds of natural disasters.
There are many kinds of natural disasters, and they can (1) ________loss of life, injury, and damage to property.
- (5) _________ for flooding, which may occur after a landslide.
- Go to a public shelter if you feel it is (4) _________ to remain in your home.
When you hear a warning about a landslide in your area, you (3) _________ do the following:
They may come suddenly (2) _________ a storm or heavy rain.
Landslides are the mass movement of rocks or earth (1) _________ a slope.
Which of the following was NOT mentioned in the article?
Which of the following is TRUE of tornadoes and hurricanes?
What is the major similarity between a hurricane and a tornado?
At which part of the year do hurricanes usually develop?
What are two of the most dangerous storms which affect America?
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Tom: You look pretty sad, Mi. What's the matter?
Mi: My uncle called us this morning. Our hometown has been affected by a flood. It’s the second time this year.
Tom: I'm sorry to hear that. How are things there now?
Mi: My uncle, his wife, and his children are all safe. They moved everything to the second floor of their house last night. Are there natural disasters in your hometown in the US?
Tom: Yes, we sometimes have tornadoes.
Mi: Tornadoes? Sounds strange. What's a tornado?
Tom: It’s a violent storm that moves in a circle with very strong winds. I still remember the tornado we had last year.
Mi: What happened?
Tom: One evening my parents and I were having dinner. Suddenly, we heard a very loud noise. When we looked out of the window, we saw a big funnel of wind moving towards us.
Mi: Did it cause any damage?
Tom: Yes, a lot. It damaged the roof of our house and pulled up some trees in our yard. Fortunately, no one was hurt.
2. Read the conversation again. Complete each sentence with no more than TWO words from it.
(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa. Hoàn thành mỗi câu với không quá HAI từ từ đoạn hội thoại.)
1. There is a _____ in Mi's home town.
2. Her uncle’s family had to move everything to the _____ last night.
3. A tornado is an example of a _____.
4. Tom’s family _____ dinner when the tornado came.
5. The tornado damaged their roof and _____ up some trees in their yard.
3. Read the short passages below. Decide which natural disaster each person below is talking about.
(Đọc các đoạn văn ngắn dưới đây. Quyết định xem mỗi người dưới đây đang nói về thảm họa thiên nhiên nào.)
Nam: We were travelling on the road near a mountain. Suddenly, a lot of rocks and mud came down the mountain.
(Chúng tôi đang ở trên đường gần một ngọn núi. Bất ngờ, rất nhiều tảng đá và bùn rơi từ trên núi xuống.)
Ann: While I was working in the garden, I saw a big funnel of wind moving towards us very quickly.
(Khi tôi đang làm việc trong vườn, tôi thấy một cái phễu gió lớn đang tiến đến gần tôi rất nhanh.)
Tom: Suddenly, everything in our living room began to shake. My sister and I quickly hid under the table.
(Bất ngờ, mọi thứ ở trong phòng khách bắt đầu rung lắc. Chị tôi và tôi nhanh chóng lẩn trốn dưới bàn.)
2. Read the two news articles. Matched the highlighted words with their meanings.
(Đọc hai bài báo. Nối các từ được đánh dấu với ý nghĩa của chúng.)
A volcano in the South Pacific erupted violently last Saturday. It hit Tonga, an island country in the area. The eruption sent a cloud of ash and gas into the air. People could see this cloud from 20 kilometres away. The eruption also caused a tsunami which flooded properties in Tonga’s capital. Besides, it destroyed hundreds of homes on some small islands. More than twenty people on these islands are still missing. New Zealand sent two big ships to Tonga to help the victims yesterday.
Residents in tall buildings in Ha Noi were frightened when they felt a slight shaking for about 30 seconds last night. “I was watching TV when my building started trembling. Books, lights, and other things also moved”. Ms Nguyen Ha, a resident in the Sunshine Building, shared. Many people living in the building ran out of their homes in fear. According to scientists, a strong earthquake in China caused this shaking. Luckily, there was no damage.
1. violently |
a. not yet found |
2. tsunami |
b. slightly shaking |
3. missing |
c. the bad feeling you have when you are frightened |
4. trembling |
d. very strongly |
5. fear |
e. very large waves in the sea |
3. Read the articles again and answer the questions.
(Đọc lại bài viết và trả lời câu hỏi)
1. Where and when did the eruption happen?
(Khi nào và ở đâu vụ phun trào xảy ra?)
2. What did the eruption cause?
(Vụ phun trào gây ra cái gì?)
3. What were the other effects of the eruption?
(Những ảnh hưởng khác của vụ phun trào là gì?)
4. How long did the buildings shake?
(Các tòa nhà lắc trong bao lâu?)
5. What caused the shaking?
(Điều gì gây ra sự rung lắc?)
Reading
1. Read the passage and tick (✓) T (True) or F (False) for each sentence.
(Đọc đoạn văn và đánh dấu (✓) T (True) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)
Landslides are the mass movement of rocks or earth down a slope. Landslides occur more frequently in some mountainous areas. They may come suddenly after a storm or heavy rain. When you hear a warning about a landslide in your area, you should do the following:
- Follow the instructions about emergency information given by authorities.
- Go to a public shelter if you feel it is unsafe to remain in your home.
- Listen to unusual sounds, such as trees cracking, or rocks knocking together.
- Stay away from the slide area. There may be a danger of additional slides.
- Watch for flooding, which may occur after a landslide.
- Stay cautious after the storm. Don’t do the clean-up until the storm is over.
|
T |
F |
1. Landslides hardly ever occur in mountainous areas. |
|
|
2. You should follow the instructions about landslide emergencies. |
|
|
3. Avoid going to public shelters as they are unsafe. |
|
|
4. Landslides may occur one after another. |
|
|
5. You should stay cautious until the storm is over. |
a. Read the quick facts on a website about a famous disaster. Which of the following topics is NOT mentioned?
(Đọc thông tin nhanh trên một trang web về một thảm họa nổi tiếng. Chủ đề nào sau đây KHÔNG được đề cập?)
A. Where it happened (Nơi nó xảy ra)
B. The damage it caused (Thiệt hại nó gây ra)
C. How people stayed safe (Làm thế nào mọi người giữ an toàn)
What was the biggest typhoon?
The biggest typhoon was Typhoon Tip.
Where was Typhoon Tip?
Typhoon Tip happened over the Pacific Ocean. It affected parts of many countries including Japan, the Philippines, North and South Korea, and China.
When was Typhoon Tip?
Typhoon Tip lasted from October 4 to October 24, 1979.
How much damage did Typhoon Tip cause?
Typhoon Tip caused lots of rain and floods on islands in the Pacific Ocean. In Japan, floods damaged twenty-two thousand homes and twenty-seven bridges. The storm left eleven thousand people without a home. It also caused millions of dollars of damage to farms.
How many people died in Typhoon Tip?
Ninety-nine people died from Typhoon Tip. The storm caused a fire in Japan. The fire killed 13 people and hurt 68 others. It also caused lots of floods in Japan. The floods killed 42 people, and 44 other people died on boats at sea.
b. Now, read and write True, False, or Doesn't say.
(Bây giờ, hãy đọc và viết True, False hoặc Doesn’t say.)
According to the website, (Theo trang web,)
1. Typhoon Tip was the biggest tsunami ever.
2. the typhoon affected Japan, South, Korea, and Vietnam.
3. Typhoon Tip lasted longer than any other storm.
4. the storm damaged more than twenty thousand homes.
c. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
a. Read the emergency announcement and choose the best heading.
(Đọc thông báo khẩn cấp và chọn tiêu đề tốt nhất.)
1. Flood warning from the National Weather Service
(Cảnh báo lũ lụt từ Dịch vụ thời tiết quốc gia)
2. Hello everyone from the city of Flagstaff. This is an emergency announcement to tell you some information about the floods and heavy rain.
(Xin chào mọi người đến từ thành phố Flagstaff. Đây là một thông báo khẩn cấp để cho bạn biết một số thông tin về lũ lụt và mưa lớn.)
Sent: 20:15 July 11 (Gửi: 20 giờ 15 phút ngày 11 tháng 7) What: Flooding (Cái gì: Lũ lụt) Where: Flagstaff City (Ở đâu: Thành phố Flagstaff) When: From 22:30 July to 08:00 July 12 (Thời gian: Từ 22:30 tháng 7 đến 08:00 ngày 12 tháng 7) Heavy rains in the mountains are causing the water to rise in the Blue River. Water could be as high as one meter in the center of Flagstaff City. We expect damage to buildings, houses, and cars. (Mưa lớn ở vùng núi khiến nước sông Blue dâng cao. Nước có thể cao tới một mét ở trung tâm Thành phố Flagstaff. Chúng tôi cho rằng sẽ có thiệt hại cho các tòa nhà, nhà cửa và ô tô.)
|
Instructions (Hướng dẫn) Have an escape plan. (Có một kế hoạch trốn thoát.) Have emergency items ready to go. (Chuẩn bị sẵn các vật dụng khẩn cấp.) Stay in the highest part of your home. (Ở trong phần cao nhất của ngôi nhà của bạn.) Move food and important things to the highest part of your home. (Di chuyển thức ăn và những thứ quan trọng đến phần cao nhất của ngôi nhà của bạn.) Do not walk or drive into the flood water. (Đừng đi bộ hoặc lái xe vào vùng nước lũ.) Board up your lower windows. (Lên các cửa sổ thấp hơn của bạn.) Watch local TV or listen to the radio for more information and instructions. (Xem truyền hình địa phương hoặc nghe đài để biết thêm thông tin và hướng dẫn.) Be prepared to leave your home and follow your escape plan. (Hãy chuẩn bị rời khỏi nhà của bạn và làm theo kế hoạch thoát hiểm của bạn.) |
b. Now, read and write short answers.
(Bây giờ, đọc và viết câu trả lời ngắn.)
1. Where is the warning for?
(Cảnh báo dành cho đâu?)
Flagstaff City.
(Thành phố Flagstaff)
2. When will the warning end?
(Khi nào cảnh báo kết thúc?)
.
3. What should people have ready to go?
(Mọi người nên chuẩn bị gì?)
.
4. Where should people stay?
(Mọi người nên ở đâu?)
.
5. Where can people leg more information?
(Mọi người có thể biết thêm thông tin ở đâu?)
.
c. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Look and read. Choose the correct answer (A, B or C).
(Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
WILDFIRE WARNING FROM THE NATIONAL WEATHER SERVICE
(CẢNH BÁO CHÁY CHÁY TỪ CƠ QUAN THỜI TIẾT QUỐC GIA)
Example:
(Ví dụ:)
0. The announcement is about .
A. a flood
(lũ lụt)
B. wildfires
(cháy rừng)
C. an earthquake
(một trận động đất)
Answer: B
1. The wildfire warning .
(Cảnh báo cháy rừng .)
A. is for the city of Riverview
(dành cho thành phố Riverview)
B. ends the next day
(kết thúc vào ngày hôm sau)
C. ends the same day 1 at p.m.
(kết thúc cùng ngày lúc 1 chiều)
2. People should have .
(Mọi người nên có .)
A. lots of food
(nhiều thức ăn)
B. lots of fresh water
(nhiều nước ngọt)
C. batteries
(tắt điện)
3. People should .
(Mọi người nên .)
A. stay in their homes
(hàng xóm của họ)
B. turn off the electricity
(kế hoạch trốn thoát của họ)
C. go to the store to buy what they need
(đi đến cửa hàng để mua những gì họ cần)
4. People should follow .
(Mọi người nên làm theo .)
A. their neighbors
(hàng xóm của họ)
B. their escape plans
(kế hoạch trốn thoát của họ)
C. the smoke
(khói)
5. Look at the pictures. What natural disasters are they? Listen and read to find out.
(Nhìn vào những bức tranh. Đó là những thiên tai nào? Nghe và đọc để tìm hiểu.)
6. Read the text and complete the table.
(Đọc văn bản và hoàn thành bảng.)