Đề bài

Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.

The country is more beautiful than a town and (21)               to live in. Many people think so and go to the country for the summer holidays though they cannot live there all the year round. Some have a cottage (22)                          in a village so that they can go there whenever they have time.

English villages are not all alike, but in some ways they are not different (23)                  one another.  Almost every village has a church, the round or square tower of which can be seen for many miles around. Surrounding the church is the churchyard, where people are buried.

The village green is a wide stretch of grass, and houses or cottages are built round it. Country life is now fairly (24)                         and many villages have water brought through pipes into each house. Most villages are so (25)                  some small towns that people can go there to buy what they can’t find in the village shop.

Câu 1
  • A

    please

  • B

    pleased

  • C

    pleasure

  • D

    pleasant  

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

please (v): làm hài lòng

pleased (adj): hài lòng

pleasure (n): sự vui vẻ, hài lòng

pleasant (adj): dễ chịu

Sau động từ “be” cần tính từ

The country is more beautiful than a town and (21) pleasant to live in.

(Thôn quê đẹp hơn một thị trấn và dễ sống.)

Chọn D

Câu 2
  • A

    build

  • B

    building

  • C

    built

  • D

    is built    

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc nhờ/ bị động

Lời giải chi tiết :

build (v): xây

building (n): toà nhà

built (P2): xây

is built => bị động ở thì hiện tại đơn

Danh từ “a cottage” (một ngôi nhà tranh) => danh từ chỉ vật

Câu gốc “Some have a cottage. The cottage is built in a village.”

câu mệnh đề quan hệ “Some have a cottage which is built in a village”

rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ “which”, mệnh đề quan hệ ở dạng bị động => bỏ “be”, giữ lại “P2”

=> câu mệnh đề quan hệ rút gọn: “Some have a cottage built in a village”

Some have a cottage (22) built in a village so that they can go there whenever they have time.

(Một số người có ngôi nhà nhỏ được xây dựng trong một ngôi làng để họ có thể đến đó bất cứ khi nào họ có thời gian.)

Chọn C

Câu 3
  • A

    from

  • B

    with

  • C

    on

  • D

    for

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

from (prep): từ => cụm: be different from: khác với cái gì

with (prep): với

on (prep): trên

for (prep): cho

English villages are not all alike, but in some ways they are not different (23) from one another.

(Các ngôi làng ở Anh không hoàn toàn giống nhau, nhưng ở một khía cạnh nào đó, chúng không khác nhau.)

Chọn A

Câu 4
  • A

    difficult 

  • B

    comfortable

  • C

    enjoyable 

  • D

    improved 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

difficult (adj): khó

comfortable (adj): thoải mái

enjoyable (adj): thú vị

improved (P2): được cải thiện

Country life is now fairly (24) comfortable and many villages have water brought through pipes into each house.

(Cuộc sống ở nông thôn bây giờ khá thoải mái và nhiều làng có đường ống nước dẫn vào từng nhà.)

Chọn B

Câu 5
  • A

    far away 

  • B

    out of

  • C

    beyond

  • D

    close to    

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

far away: xa xôi

out of: ngoài

beyond: xa, vượt xa ngoài

close to: gần

Most villages are so (25) close to some small towns that people can go there to buy what they can’t find in the village shop.

(Hầu hết các ngôi làng đều rất gần với một số thị trấn nhỏ nên mọi người có thể đến đó để mua những thứ họ không thể tìm thấy ở cửa hàng trong làng.)

Chọn D

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề