Đề bài

Rewrite the sentence using the word given in the bracket. DO NOT CHANGE THE GIVEN WORDS.

31. Unfortunately, the teacher won’t cancel the English test tomorrow. (WISH)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu ước với “wish”

Lời giải chi tiết :

31. Cấu trúc viết câu với “wish” (ước): S + wish + S + V (lùi thì)

Unfortunately, the teacher won’t cancel the English test tomorrow.

(Thật không may, giáo viên sẽ không hủy bài kiểm tra tiếng Anh vào ngày mai.)

Đáp án: I wish the teacher would cancel the English test tomorrow.

(Tôi ước gì giáo viên sẽ hủy bài kiểm tra tiếng Anh vào ngày mai.)

32. She decided to visit her grandmother on the weekend. (DECISION)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ V

Lời giải chi tiết :

32. Cấu trúc viết câu với “decide” (quyết định):

S + decide + to V (nguyên thể) = S + make the decision + to V (nguyên thể).

She decided to visit her grandmother on the weekend.

(Cô quyết định đến thăm bà ngoại vào cuối tuần.)

Đáp án: She made the decision to visit her grandmother on the weekend.

(Cô quyết định đi thăm bà ngoại vào cuối tuần.)

33. You have to make sure the meeting goes smoothly. (RESPONSIBILITY)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Lời giải chi tiết :

33. You have to make sure the meeting goes smoothly.

(Bạn phải đảm bảo cuộc họp diễn ra suôn sẻ.)

Đáp án: It is your responsibility to make sure the meeting goes smoothly.

(Trách nhiệm của bạn là đảm bảo cuộc họp diễn ra suôn sẻ.)

34. He went out right after finishing his work. (SOON)

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

34. Cấu trúc viết câu với “as soon as” (ngay khi): S + V  + as soon as + S + V.

He went out right after finishing his work.

(Anh ấy đi ra ngoài ngay sau khi hoàn thành công việc của mình.)

Đáp án: He went out as soon as he finished his work.

(Anh ấy đi ra ngoài ngay sau khi hoàn thành công việc của mình.)

35. I didn't hear about it until yesterday. (THAT)

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

35. Cấu trúc viết câu chẻ: S + tobe (not) + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.

I didn't hear about it until yesterday.

(Tôi đã không nghe về nó cho đến ngày hôm qua.)

Đáp án: It was not until yesterday that I heard about it.

(Mãi đến ngày hôm qua tôi mới nghe được chuyện đó.)

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề