Two friends are talking about recent health problems. Read the sentence beginnings (1-5) and the sentence endings (A-F). Which endings can match which beginnings? There is one extra ending.
A. tired but relaxed.
B. a stomachache.
C. seasick and dizzy.
D. excited but nervous.
E. a headache.
F. less sick and weak.
36. When the boat trip began, Jessica felt
Đáp án :
36. When the boat trip began, Jessica felt
36. When the boat trip began, Jessica felt
(Khi mà chuyến đi trên thuyền bắt đầu, Jessica cảm thấy _____.)
D. excited but nervous.
(hào hứng nhưng lo lắng.)
Thông tin: I was excited but also a bit nervous at the beginning of the trip. I haven't been on a boat for ages.
(Tôi đã rất phấn khích nhưng cũng có một chút lo lắng khi bắt đầu chuyến đi. Lâu lắm rồi tôi không đi thuyền.)
Chọn D
37. On the way to the island, Jessica was
Đáp án :
37. On the way to the island, Jessica was
37. On the way to the island, Jessica was
(Trên đường đi đến đảo, Jessica _____.)
C. seasick and dizzy.
(say song/ say tàu và chóng mặt/ choáng váng.)
Thông tin: For most of it, when we were travelling to the island, I started to feel seasick and dizzy.
(Phần lớn thời gian, khi chúng tôi đi du lịch đến đảo, tôi bắt đầu cảm thấy say sóng và chóng mặt.)
Chọn C
38. Jessica sat at the front of the boat to be
Đáp án :
38. Jessica sat at the front of the boat to be
38. Jessica sat at the front of the boat to be
(Jessica ngồi ở phía trước con thuyền để _____.)
F. less sick and weak.
(ít mệt và yếu hơn.)
Thông tin: Well, I heard that if you sit at the front of the boat and look out, it will help. So that's what I did. And after some time, I felt less sick and weak.
(À, tôi nghe nói rằng nếu bạn ngồi ở đầu thuyền và nhìn ra ngoài, điều đó sẽ giúp ích. Vì vậy, đó là những gì tôi đã làm. Và sau một thời gian, tôi cảm thấy bớt ốm và yếu người.)
Chọn F
39. After lunch, Jessica had
Đáp án :
39. After lunch, Jessica had
39. After lunch, Jessica had
(Sau khi ăn trưa, Jessica có _____.)
B. a stomachache.
(đau bụng)
Thông tin: When I finished eating, I started to have a stomachache.
(Khi tôi ăn xong, tôi bắt đầu đau bụng.)
Chọn B
40. When they arrived back at the port, Jessica was feeling
Đáp án :
40. When they arrived back at the port, Jessica was feeling
40. When they arrived back at the port, Jessica was feeling
(Sau khi trở về cảng, Jessica cảm thấy _____)
A. tired but relaxed.
(mệt mỏi nhưng thoải mái.)
Thông tin: On the way back, I was feeling much better. When we got to the port, I was really tired, but relaxed.
(Trên đường trở về, tôi đã cảm thấy tốt hơn nhiều. Khi chúng tôi đến cảng, tôi đã thực sự mệt mỏi, nhưng thư giãn.)
Chọn A
Các bài tập cùng chuyên đề