Đề bài

Complete the sentences without changing the meaning.

  1. The last time she came back to her hometown was 4 years ago.

=> She hasn't

Đáp án :

=> She hasn't

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

31. The last time+S+VQKĐ: Lần cuối cùng làm gì

= S+ has/have+ not+ Vpp: đã … không làm gì

The last time she came back to her hometown was 4 years ago.

(Lần cuối cùng cô về quê đã cách đây 4 năm.)

= She hasn't come back  to her hometown  for 4 years.

(Cô ấy đã không về quê 4 năm rồi.)

Đáp án: come back  to her hometown  for 4 years.

  1. If I were you, I would spend more time talking with children.

=> You

Đáp án :

=> You

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 – Động từ khuyết thiếu

32.  If + S + Ved, S + would + V-inf : nếu … thì…

= S + should + V-inf: ai đó … nên …

If I were you, I would spend more time talking with children. 

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian hơn để nói chuyện với trẻ em.)

= You should spend more time talking with your children.

(Bạn nên dành nhiều thời gian hơn để nói chuyện với con bạn.)

Đáp án: should spend more time talking with your children.

  1. It took us only ten minutes to finish the homework.

=> We spent

Đáp án :

=> We spent

Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

33. It takes + O + thời gian + to V = S + spend + thời gian + Ving: mất bao lâu để làm việc gì

It took us only ten minutes to finish the homework. 

(Chúng tôi chỉ mất mười phút để hoàn thành bài tập về nhà.)

=> We spent ten minutes finishing the homework

(Chúng tôi dành mười phút để hoàn thành bài tập về nhà.)

Đáp án: ten minutes finishing the homework.

  1. He would rather eat vegetables and fruits than eat meat.

=> He prefers

Đáp án :

=> He prefers

Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

34. would rather V  than V = prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn làm gì

He would rather eat vegetables and fruits than eat meat.

(Anh ấy thích ăn rau và trái cây hơn là ăn thịt.)

= He prefers eating vegetables and fruits to eating meat.

(Anh ấy thích ăn rau và trái cây hơn là ăn thịt.)

Đáp án: eating vegetables and fruits to eating meat.

35. Since we watch the news every day we know what's going on in the world.

=> Watching

Đáp án :

=> Watching

35. Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ => Dùng V-ing để rút gọn mệnh đề phụ “ Since we watch the news every day” mang nghĩa chủ động (lược bỏ Since), giữ nguyên mệnh đề chính “we know what’s going on in the world”.

Since we watch the news every day we know what's going on in the world.

(Vì chúng ta xem tin tức hàng ngày nên chúng ta biết điều gì đang xảy ra trên thế giới.)

= Watching the news every day, we know what's going on in the world.

(Xem thời sự hàng ngày, chúng ta biết thế giới đang diễn ra những gì.)

Đáp án: the news every day, we know what's going on in the world.

Các bài tập cùng chuyên đề