Complete the sentences without changing the meaning.
31. I prefer going out for a meal to staying at home.
=> I’d rather
Đáp án :
=> I’d rather
Kiến thức: V-ing/ to V
31. S + prefer + V-ing + to + Ving: thích làm gì hơn làm gì
= S + would rather + V-inf + than …
I prefer going out for a meal to staying at home.
(Tôi thích ra ngoài ăn hơn là ở nhà.)
= I'd rather go out for a meal than stay at home.
(Tôi thích đi ra ngoài ăn hơn ở nhà.)
Đáp án: go out for a meal than stay at home.
32. There’s no need for you to drive very fast. (using Modals)
=> You don’t
Đáp án :
=> You don’t
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
32. no need to V = don’t have to V: không cần phải làm gì
There’s no need for you to drive very fast.
(Bạn không cần phải lái xe quá nhanh)
= You don’t have to drive very fast.
(Bạn không cần phải lái xe quá nhanh)
Đáp án: have to drive very fast
33. It is better for you to talk to your parents about your problem.
=> You
Đáp án :
=> You
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
33. It is better for sb to V = S + should do sth: nên làm gì
It is better for you to talk to your parents about your problem.
(Sẽ tốt hơn nếu bạn nói chuyện với bố mẹ về vấn đề của mình.)
= You should talk to your parents about your problem.
(Bạn nên nói chuyện với bố mẹ về vấn đề của mình)
Đáp án: should talk to your parents about your problem.
34. When did you begin to do research on lung cancer?
=> How long
Đáp án :
=> How long
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
34. When + did + S + begin/ start+ to V/ V-ing+...??
= How long + have/ has + S+ Vpp +...?
When did you begin to do research on lung cancer?
(Bạn bắt đầu nghiên cứu về bệnh ung thư phổi từ khi nào?)
=> How long have you done research on lung cancer?
(Bạn đã nghiên cứu về ung thư phổi được bao lâu rồi?)
Đáp án: have you done research on lung cancer?
35. When it is seen from the outside, the building looks a mess, but it is lovely inside.
=> Seen
Đáp án :
=> Seen
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ không xác định
35. Mệnh đề không xác định bổ sung, cung cấp thêm thông tin cho danh từ đứng trước.
When it is seen from the outside, the building looks a mess, but it is lovely inside.
(Nhìn từ bên ngoài, tòa nhà trông có vẻ lộn xộn nhưng bên trong lại rất đẹp.)
= Seen from the outside, the building looks a mess, but it is lovely inside.
(Nhìn từ bên ngoài, tòa nhà trông có vẻ lộn xộn nhưng bên trong lại rất đẹp.)
Đáp án: Seen from the outside, the building looks a mess, but it is lovely inside.
Các bài tập cùng chuyên đề