Số electron và số proton trong ion NH4+ là
11 electron và 11 proton
10 electron và 11 proton.
11 electron và 10 proton.
11 electron và 12 proton.
Đáp án : B
Dựa vào
- Viết cấu hình electron của các nguyên tử và xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử
- Tính tổng số electron và proton có trong phân tử NH4 => số electron và proton có trong phân tử NH4+
- Viết cấu hình electron của các nguyên tử
+ Nguyên tố N có Z = 7
-> Cấu hình electron của N là 1s22s22p3
-> Nguyên tử N có 3 electron lớp ngoài cùng
+ Nguyên tố H có Z = 1
-> Cấu hình electron của H là 1s1
-> Nguyên tử H có 1 electron lớp ngoài cùng
- Trong phân tử NH4, e = p = 11
-> Trong ion NH4+, e = 11 - 1 = 10 và p = 11
-> Đáp án: B
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho kí hiệu các nguyên tử sau: \(_6^{14}X\), \(_7^{14}Y\), \(_8^{16}Z\), \(_9^{19}T\), \(_8^{17}Q\), \(_9^{16}M\), \(_{10}^{19}E\), \(_7^{16}G\), \(_8^{18}L\). Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
Nitrogen có hai đồng vị bền là \(_7^{14}N\) và \(_7^{15}N\). Oxygen có ba đồng vị bền là \(_8^{16}O\), \(_8^{17}O\), \(_8^{18}O\). Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
Số proton, neutron và electron của \({}_{24}^{52}C{{\rm{r}}^{3 + }}\)lần lượt là
Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s22p3. (2) 1s22s22p63s23p64s1. (3) 1s22s22p63s23p1
(4) 1s22s22p4. (5) 1s22s22p63s23p63d54s2 (6) 1s22s22p63s23p5.
(7) 1s22s22p63s23p63d104s24p5 (8) 1s22s22p63s23p2 (9) 1s22s22p63s1.
Số cấu hình electron của nguyên tố kim loại là
Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là