Đề bài

Ghép  mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

a. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

b. \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

c. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

1. \({x^3} + {y^3}\)

2. \({x^3} + 2{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3}\)

3. \({x^3} - {y^3}\).

Đáp án

a. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

2. \({x^3} + 2{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3}\)

b. \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

3. \({x^3} - {y^3}\).

c. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

1. \({x^3} + {y^3}\)

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ.

a. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

\(\begin{array}{l} = {x^3} + {x^2}y + {x^2}y + x{y^2} + {y^2}x + {y^3}\\ = {x^3} + 2{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3}\end{array}\)

\( \Rightarrow \) a – 2.

b. \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) = {x^3} - {y^3} \Rightarrow \) b – 3.

c. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) = {x^3} + {y^3} \Rightarrow \) c – 1.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thu gọn đa thức \(2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) chia hết cho đơn thức nào?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hình thang cân là hình thang

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB theo thứ tự ở E và F. Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì thì AEDF là chữ nhật?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = \(\frac{1}{2}\)BC, đường trung tuyến AM. Tam giác ABM là tam giác gì?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết tỉ số cặp đoạn thằng có độ dài như sau: AB = 4dm; CD = 20dm.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm giá trị của x trong hình vẽ?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho \(\Delta ABC\), AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

Có 50 % học sinh học qua đọc, viết.

Có 35 % học sinh học qua nghe

Có 10 % học sinh học qua vận động.

Có 5 % học sinh học qua quan sát.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(2{x^2} + 6x\)

b) \({x^4} + 3{x^3} + x + 3\)

c) \(64 - {x^2} - {y^2} + 2xy\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a) Rút gọn biểu thức sau:

\(A = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\)

b) Tính nhanh: 742 + 242 – 48.74.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020. (đơn vị: nghìn tỷ đồng)

                                          (Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

a) Lập bảng thống kê vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020 theo mẫu sau:

Năm

2015

2017

2018

2019

2020

Vốn

(nghìn tỷ đồng)

?

?

?

?

?

b) Năm nào vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta là nhiều nhất? ít nhất?

c) Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng bao nhiêu phần trăm so năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

d) Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

1. Giữa hai điểm \(B\) và \(C\) bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình dưới). Hãy xác định độ dài \(BC\) mà không cần phải bơi qua hồ. Biết rằng đoạn thẳng \(KI\) dài \(30m\) và \(K\) là trung điểm của \(AB\), \(I\) là trung điểm của \(AC\).

2. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường trung tuyến \(AM\). Gọi \(H\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AB\), \(E\) là giao điểm của \(MH\) và \(AB\). Gọi \(K\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AC\), \(F\) là giao điểm của \(MK\) và \(AC\).

a) Các tứ giác \(AEMF\), \(AMBH\), \(AMCK\) là hình gì? Vì sao?

b) Chứng minh rằng \(H\) đối xứng với \(K\) qua \(A\).

c) Tam giác vuông \(ABC\) cần thêm điều kiện gì thì tứ giác \(AEMF\) là hình vuông?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chứng minh biểu thức \(A =  - {x^2} + \frac{2}{3}x - 1\) luôn luôn âm với mọi giá trị của biến

Xem lời giải >>