Đốt cháy 11,2 g kim loại M, thu được 16 g một oxide. Công thức của oxide đó là
Fe2O3.
CaO.
Na2O.
Al2O3.
Đáp án : A
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính số mol của khí oxygen. Từ đó tìm kim loại
Theo định luật bảo toàn khối lượng: m M + m O2 = m oxide => m O2 = 16 – 11,2 = 4,8g
n O2 = 4,8 : 32 = 0,15 mol
Gọi hóa trị của M là x, công thức oxide là M2Ox
\(\begin{array}{l}4M{\rm{ }} + {\rm{ }}x{O_2}{\rm{ }} \to {\rm{ }}2{M_2}{O_x}\\\frac{{0,15.4}}{x}{\rm{ }} \leftarrow {\rm{0,15}}\\{{\rm{n}}_M} = \frac{{0,6}}{x} \to {M_M} = \frac{{11,2}}{{\frac{{0,6}}{x}}} = \frac{{56}}{3}x\end{array}\)
Vì hóa trị của kim loại từ 1 đến 3
Thay x lần lượt 1, 2 và 3 ta nhận giá trị x = 3 => MM = 56 (Fe)
Đáp án A
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho các chất sau: Mg, MgCl2, MgO, Mg(OH)2, MgSO4.
a) Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên.
b) Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa đã lập.
Dầu chứa trong một bình có thể tích V = 0,330 lít. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 0,920 kg/l.
a) Xác định khối lượng của dầu chứa trong bình theo đơn vị gam.
b) Khi đổ dầu vào nước, dầu có nổi trong nước không? Vì sao?
Cho sơ đồ phản ứng sau: sắt + sulfur \( \to \)sắt (II) sulfurua. Chất sản phẩm trong sơ đồ phản ứng trên là
Hợp chất khí X có tỉ khối với khí oxygen bằng 2. Công thức hóa học của X có thể là
Trong 250ml dung dịch có hòa tan 10,1g potassium nitrate (KNO3). Nồng độ mol của dung dịch là
Cho phản ứng sau: \({P_2}{O_5} + 6NaOH \to 2N{a_3}P{O_4} + 3{H_2}O\). Nếu thu được 8,2g muối Na3PO4 thì số mol NaOH phản ứng là bao nhiêu?
Người ta chặt nhỏ thanh củi ra để đốt cháy nhanh hơn. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?
Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO4, HNO3,CaO, (NH4)2CO3, P2O5, NaNO3. Số chất thuộc loại muối là