Đề bài

Số electron nhường và số electron nhận của các nguyên tử các nguyên tố trong các phân tử MgS, Al2O3, FeCl3, Na3N lần lượt là

  • A.

    2e và 2e; 3e và 2e; 3e và 1e; 1e và 3e.

  • B.

    2e và 2e; 2e và 4e; 3e và 1e; 2e và 3e.

  • C.

    2e và 2e; 2e và 2e; 3e và 1e; 1e và 3e.

  • D.

    2e và 2e; 3e và 2e; 3e và 1e; 3e và 1e

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân tích phân tử các hợp chất trên thành các cation và anion tương ứng

⟹ Số electron nhường và số electron nhận của các nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

- MgS được tạo bởi cation Mg2+ và anion S2-

⟹ Mg nhường 2e và S nhận 2e.

- Al2O3 được tạo bởi cation Al3+ và anion O2-

⟹ Al nhường 3e và O nhận 2e.

- FeCl3 được tạo bởi cation Fe3+ và anion Cl-

⟹ Fe nhường 3e và Cl nhận 1e.

- Na3N được tạo bởi cation Na+

và anion N3-

⟹ Na nhường 1e và N nhận 3e.

Vậy số electron nhường và số electron nhận của các nguyên tử các nguyên tố trong các phân tử MgS, Al2O3, FeCl3, Na3N lần lượt là: 2e và 2e; 3e và 2e; 3e và 1e; 1e và 3e.

Chọn A.

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:

1s22s22p4; 1s22s22p3;

1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s23p5.

  1. a) Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tố.
  2. b) Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA, ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ba nguyên tử: \(_{13}^{26}X\), \(_{26}^{55}Y\) và \(_{1{\kern 1pt} 2}^{26}Z\)?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Orbital s có dạng

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các phát biểu sau:

(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 4.

(2) Bán kính ion Y- lớn hơn bán kính ion X+.

(3) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn.

(4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.

(5) X thuộc loại nguyên tố p.

Số phát biểu đúng

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho 3,9 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí hiđro (250C, 1 bar ). Kim loại đó là:

Xem lời giải >>