Đề bài

Potasium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính. Trong trường hợp bị nhiễm phóng xạ, KI còn giúp ngăn tuyến giáp hấp thụ iodine phóng xạ, bảo vệ và giảm nguy cơ ung thư tuyến giáp. Trong phân tử KI, các nguyên tử K và I đều đã đạt được cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất, đó là:

  • A.
    Neon và argon.  
  • B.
    Argon và xenon.  
  • C.
    Helium và radon.  
  • D.
    Helium và krypton.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron của mỗi nguyên tử nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

K: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 ⟶ có xu hướng nhường 1e thành 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 (cấu hình electron Ar).

I: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d104s2 4p6 4d105s2 5p5 ⟶ có xu hướng nhận 1e thành 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d104s2 4p6 4d105s2 5p6 (cấu hình electron Xe).

Chọn B.

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

(2 điểm) Cấu hình electron của:

- Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1

- Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4

a) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.

b) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?

c) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?

d) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho kí hiệu các nguyên tử sau: \(_6^{14}X\), \(_7^{14}Y\), \(_8^{16}Z\), \(_9^{19}T\), \(_8^{17}Q\), \(_9^{16}M\), \(_{10}^{19}E\), \(_7^{16}G\), \(_8^{18}L\). Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học:

(1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.

(2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.

(3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.

(4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lý hay quy tắc nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Các ion nào sau đây đều có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng là 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X và Y lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp của bảng tuần hoàn. B thuộc nhóm V, ở trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của A và B là 23. A và B lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen và lần lượt là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chọn phát biểu không đúng

Xem lời giải >>