Hợp chất A có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A có các tín hiệu sau:
Chất A |
|
m/z |
Cường độ tương đối (%) |
29 |
19 |
31 |
100 |
60 |
38 |
Phân tử khối của chất A là:
29
31
100
60
Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu.
Dựa vào phổ khối lượng của phân tử CH2O, ta thấy giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] là 60, do đó phân tử khối của acetic acid bằng 60.
→ Chọn D
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho các phát biểu sau: Số phát biểu đúng khi nói về muối sulfate là:
(a) Nhiều muối sulfate tan tốt trong nước nhưng một số muối như CaSO4, BaSO4 rất ít tan trong nước.
(b) Magnesium sulfate được dùng làm thuốc điều trị bệnh liên quan hồng cầu, dùng làm chất hút mồ hôi tay cho các vận động viên,...
(c) Calcium sulfate là thành phần chính của các loại thạch cao. Phân tử chất này thường ngậm nước với số lượng các phân tử H2O khác nhau, tạo ra các loại thạch cao có ứng dụng khác nhau.
(d) Barium sulfate là chất rắn màu trắng, hầu như không tan trong nước. Chất này được dùng tạo màu trắng cho các loại giấy chất lượng cao.
Số phát biểu đúng khi nói về muối sulfate là:
Số oxi hóa của sulfur trong các hợp chất sau: H2S, S, SO2, Na2SO4 lần lượt là:
Cho phản ứng: \(S{O_2} + N{O_2} \to S{O_3} + NO\). SO2 thể hiện tính chất hóa học gì?
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau là:
H2SO4 + FeSO4 + KMnO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thưởng được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hoá. Công thức của X là
Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố lưu huỳnh là
Bộ dụng cụ dưới đây mô tả quá trình tách hai chất lỏng nào sau đây
Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ:
Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
Cho dãy các chất sau: C4H10, C2H4, C2H5OH, C6H6, CH3CHO, C12H22O11, HCN, C3H7O2N. Số dẫn xuất hydrocarbon trong dãy trên là
Cho các chất sau đây :
(I) CH3-CH(OH)-CH3 (II) CH3-CH2-OH
(III) CH3-CH2-CH2-OH (IV) CH3-CH2-CH2-O-CH3
(V) CH3-CH2-CH2-CH2-OH (VI) CH3-OH
Các chất là đồng đẳng của nhau là?
Cho hỗn hợp các alkane sau : pentane (sôi ở 36oC), heptane (sôi ở 98oC), octane (sôi ở 126oC), nonane (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
Ethyne (C2H2) và benzene (C6H6) đều có cùng
Có mô phỏng sắc kí cột như sau :
Với kết quả thu được thì chất nào di chuyển trong cột sắc kí nhanh nhất
Kết tinh là một trong những phương pháp phổ biến để tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ. Hình bên mô tả các bước tiến hành kết tinh:
Trình tự các bước tiến hành kết tinh đúng là:
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H6Cl2 là
Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
Một mẫu aspirin được xác định là có chứa 60,00% carbon, 4,44% hydrogen và 35,56% oxygen về khối lượng. Phổ khối lượng của aspirin như hình sau đây. Xác định công thức phân tử của Aspirin.
(2 điểm): Hợp chất hữu cơ X có trong thành phần của giấm táo. Khi phân tích nguyên tố X thu được phần trăm các nguyên tố là: 40%C, 6,67%H và còn lại là O.
(a) Thiết lập công thức đơn giản nhất của X.
(b) Bằng phổ MS, người ta xác định được phân tử khối của A là 60. Tìm công thức phân tử của X.
(c) Phổ IR của A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1715 cm-1 đồng thời thấy một số tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm-1. X có thể có nhóm chức nào? Xác định công thức cấu tạo của X.