Read the following text and choose the best answer to fill in the blanks.
In the year 1900, the world was in the midst of a machine revolution. (21) _____ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. Sewing machines replaced needle and thread. Tractors replaced hoes. Typewriters replaced pens. Automobiles replaced horse-drawn carriages.
A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (22) _____ was possible. Humans could now work in space, thanks to the International Space Station. We were finding out the composition of life thanks to the DNA sequencer. Computers and the world wide web changed the way we learn, read, communicate, or start political revolutions.
So, what will be the game-changing machines in the year 2100? How will they (23) _____ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and more exciting?
We asked over three dozen experts, scientists, engineers, futurists, and organizations in five different disciplines, including climate change, military, (24) __________, transportation, and space exploration, about how the machines of 2100 will change humanity. The (25) _____ we got back were thought-provoking, hopeful and at times, apocalyptic.
(Adapted from https://www.popularmechanics.com/)
Despite
However
Although
As
Đáp án : D
Kiến thức: Liên từ
Despite + V-ing/ N: Mặc dù
However + S + V: Tuy nhiên
Although + S + V: Mặc dù
As = Because: bởi vì
(21) As electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine.
(Bởi vì năng lượng điện trở nên phổ biến hơn, các công việc trước đây được thực hiện bằng tay giờ đây được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bằng máy.)
Chọn D
what
that
who
which
Đáp án : A
Kiến thức: Mệnh đề danh từ bắt đầu với “what”
what: cái gì
that: cái đó
who: ai
which: cái nào
A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (22) what was possible.
(Một trăm năm sau, vào năm 2000, máy móc lại vượt qua ranh giới những gì có thể.)
Chọn A
notice
taste
make
hope
Đáp án : C
Kiến thức: Dạng của động từ
notice (v): chú ý
taste (v): nếm/ có vị
make (v): tạo ra/ làm nê
hope (v): hi vọng
Cấu trúc: to make sth + adj: làm cho cái gì đó làm sao
How will they (23) make our lives better, cleaner, safer, more efficient, and more exciting?
(Làm thế nào họ sẽ làm cho cuộc sống của chúng ta tốt hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn và thú vị hơn?)
Chọn C
structure
archaeology
infrastructure
exaction
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
structure (n): kết cấu
archaeology (n): khảo cổ học
infrastructure (n): cơ sở hạ tầng
exaction (n): sự đòi hỏi
We asked over three dozen experts, scientists, engineers, futurists, and organizations in five different disciplines, including climate change, military, (24) infrastructure, transportation, and space exploration, about how the machines of 2100 will change humanity.
(Chúng tôi đã hỏi hơn ba chục chuyên gia, nhà khoa học, kỹ sư, nhà tương lai học và tổ chức ở năm lĩnh vực khác nhau, bao gồm biến đổi khí hậu, quân sự, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải và thám hiểm không gian, về cách máy móc của năm 2100 sẽ thay đổi nhân loại.)
Chọn C
answers
programs
contacts
services
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
answers (n): câu trả lời
programs (n): chương trình
contacts (n): liên hệ
services (n): dịch vụ
The (25) answers we got back were thought-provoking, hopeful and at times, apocalyptic.
(Câu trả lời mà chúng tôi nhận được đã kích thích tư duy, đầy hy vọng và đôi khi mang tính chất tận thế.)
Chọn A
Các bài tập cùng chuyên đề