Đề bài

Tính nhanh giá trị của biểu thức \({x^2} + 2x + 1 - {y^2}\) tại x = 94,5 và y = 4,5.

  • A.
    8900.
  • B.
    9000.
  • C.
    9050.
  • D.
    9100.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử rồi mới thay số vào tính.
Lời giải chi tiết :

\({x^2} + 2x + 1 - {y^2} = \left( {{x^2} + 2x + 1} \right) - {y^2}\;\) (nhóm hạng tử)

\( = {\left( {x + 1} \right)^2} - {y^2}\) (áp dụng hằng đẳng thức)

\( = \left( {x + 1 - y} \right)\left( {x + 1 + y} \right)\)

Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức, ta được:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {{\rm{94}},{\rm{5}} + 1 - 4,5} \right)\left( {{\rm{94}},{\rm{5}} + 1 + {\rm{4}},{\rm{5}}} \right)}\\{ = 91.100}\\{ = 9100}\end{array}\)

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Giá trị thỏa mãn \(2{x^2}\;-4x + 2 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đa thức \(4{b^2}{c^2}-{\left( {{c^2} + {b^2}-{a^2}} \right)^2}\) được phân tích thành

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phân tích đa thức thành nhân tử: \({x^2} + 6x + 9\;\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính giá trị biểu thức \(P = {x^3}-3{x^2} + 3x\) với \(x = 1001\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm x, biết \(2 - 25{x^2} = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Đa thức \({x^6}-{y^6}\) được phân tích thành

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính nhanh biểu thức \({37^2} - {13^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phân tích đa thức \({x^2} - 2xy + {y^2}{\rm{ - }}81\) thành nhân tử:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chọn câu sai.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho \({\left( {3{x^2} + 3x - 5} \right)^2} - {\left( {3{x^2} + 3x + 5} \right)^2} = mx(x + 1)\) với \(m \in \mathbb{R}\). Chọn câu đúng

Xem lời giải >>