Một nhà thực vật học đo chiều dài của 74 lá cây (đơn vị: milimet) và thu được tần số như Bảng 9.
Tính chiều dài trung bình của 74 lá cây trên theo đơn vị milimet (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là \(\overline X \)
\(\overline X = \frac{{{m_1}{x_1} + ... + {m_k}{x_k}}}{n}\)
Trong đó, \(n = {m_1} + ... + {m_k}\) là cỡ mẫu và \({x_i} = \frac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\)
(với \(i = 1,...,k)\) là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};\;{a_{i + 1}}} \right)\)
Chiều dài trung bình của 74 lá cây mà nhà thực vật học đo xấp xỉ là:
\(\overline X = \frac{{5.5,65 + 9.6,05 + 15.6,45 + 19.6,85 + 16.7,25 + 8.7,65 + 2.8,05}}{{74}}\)\( \approx 6,80(mm)\).
Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề