Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và BC. Đường thẳng MN song song với mặt phẳng nào dưới đây?

  • A.

    Mặt phẳng (ACD).

  • B.

    Mặt phẳng (ABD).

  • C.

    Mặt phẳng (BCD).

  • D.

    Mặt phẳng (ABC).

Phương pháp giải

Sử dụng định lí: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng b nào đó nằm trong (P) thì a song song với (P).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Do \(M\) là trung điểm của \(AB\), \(N\) là trung điểm của \(BC\).

\( \Rightarrow MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC \Rightarrow MN\parallel AC\).

Ta có:

\(\left. \begin{array}{l}MN\parallel AC\\AC \subset \left( {ACD} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow MN\parallel \left( {ACD} \right)\).

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong Ví dụ 1, đường thẳng AC cắt các mặt phảng nào, nằm trong các mặt phẳng nào?

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Quan sát hình ảnh khung thành bóng đá và nhận xét vị trí của xà ngang, cột dọc, thanh chống và thanh bên của khung thành với mặt đất.

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Quan sát các xà ngang trên sân tập thể dục ở Hình 47. Hãy cho biết vị trí tương đối của các xà ngang đó với mặt sân.

Xem lời giải >>

Bài 4 :

a) Trong Hình 44, thanh barrier và mặt đường gợi nên hình ảnh đường thẳng d và mặt phẳng (P).Cho biết đường thẳng d và mặt phẳng (P) có điểm chung hay không.

b) Cho đường thẳng d và mặt phẳng (P). Hãy cho biết các khả năng có thể xảy ra đối với số điểm chung của d(P).

 

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Trong phòng học của lớp, hãy nêu những hình ảnh về đường thẳng song song với mặt phẳng.

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Cho \(E\) và \(F\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB\) và \(AC\) của tứ diện \(ABC{\rm{D}}\). Xác định vị trí tương đối của các đường thẳng \(BC,AD\) và \(EF\) với mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\).

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Cho hai hình bình hành \(ABCD\) và \(ABMN\) không đồng phẳng. Tìm số giao điểm của mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) lần lượt với các đường thẳng \(MN,MA\) và \(AC\).

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Mô tả vị trí tương đối của các đường thẳng \(a,b,c,d,e\) với mặt phẳng \(\left( P \right)\) là mặt trước của toà nhà (Hình 19).

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Cho hai đường thẳng \(a\)\(b\) chéo nhau. Có bao nhiêu mặt phẳng chứa \(a\) và song song với \(b\)?

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    Vô số
Xem lời giải >>

Bài 10 :

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\)\(AC\). Đường thẳng \(MN\) song song với mặt phẳng

  • A.
    \(\left( {ACD} \right)\)
  • B.
    \(\left( {ABD} \right)\)
  • C.
    \(\left( {BCD} \right)\)
  • D.

    \(\left( {ABC} \right)\)

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Cho đường thẳng \(a\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) không có điểm chung. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A.
    \(a\) cắt \(\left( P \right).\)
  • B.
    \(a\) cắt \(\left( P \right)\) hoặc \(a\) chéo \(\left( P \right).\)
  • C.
    \(a{\rm{//}}\left( P \right).\)  
  • D.

    \(a\) chứa trong \(\left( P \right).\)

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang, đáy lớn \(AB.\) Gọi \(P,\,\,Q\) lần lượt là hai điểm nằm trên cạnh \(SA\)\(SB\) sao cho \(\frac{{SP}}{{SA}} = \frac{{SQ}}{{SB}} = \frac{1}{3}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    \(PQ\) cắt \(\left( {ABCD} \right).\)
  • B.

    \(PQ \subset \left( {ABCD} \right).\)

  • C.
    \(PQ{\rm{//}}\left( {ABCD} \right).\)    
  • D.

    \(PQ\)\(CD\) chéo nhau.

Xem lời giải >>