2K8 TOÀN QUỐC - CHỈ CÓ 500 SUẤT GIẢM 50% HỌC PHÍ LỚP LIVE ĐGNL & ĐGTD

SỐ LƯỢNG CÓ HẠN VÀ TẶNG MIỄN PHÍ THÊM BỘ SÁCH ĐỀ TỔNG HỢP

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết
Đề bài

Cho hai đường thẳng phân biệt a và b trong không gian. Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa a và b?

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết đã học để trả lời.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Hai đường thẳng phân biệt a và b trong không gian có những vị trí tương đối sau:

- Hai đường thẳng phân biệt a và b cùng nằm trong một mặt phẳng thì chúng có thể song song, hoặc cắt nhau.

- Hai đường thẳng phân biệt a và b không cùng nằm trong một mặt phẳng thì chúng chéo nhau.

Vậy có 3 vị trí tương đối giữa a và b.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho hình tứ diện ABCD. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong không gian, cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Một đường thẳng c song song với a. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho ba mặt phẳng phân biệt cắt nhau từng đôi một theo ba giao tuyến d1, d2, d3 trong đó d1 song song với d2. Khi đó vị trí tương đối của d2 và d3 là?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hai đường thẳng a và b. Điều kiện nào sau đây đủ để kết luận a và b chéo nhau?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong không gian, cho 3 đường thẳng a, b, c, biết a // b, a và c chéo nhau. Khi đó hai đường thẳng b và c

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho đường thẳng a nằm trên mp (P), đường thẳng b cắt (P) tại O và O không thuộc a. Vị trí tương đối của a và b là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Lấy A, B thuộc a và C, D thuộc b. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về hai đường thẳng AD và BC?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hai đường thẳng chéo nhau a, b và điểm M không thuộc a, cũng không thuộc b. Có nhiều nhất bao nhiêu đường thẳng đi qua M và đồng thời cắt cả a và b?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi I, J lần lượt là trung điểm SA, SC. Đường thẳng IJ song song với đường thẳng nào trong các đường thẳng sau?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hình chóp S.ABC và G, K lần lượt là trọng tâm tam giác SAB, SBC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G1, G2 lần lượt là trọng tâm của ΔSAB,ΔSAD. Khi đó G1G2 song song với đường thẳng nào dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, CD và G1, G2 lần lượt là trọng tâm của ΔSAB,ΔSCD. Trong các đường thẳng sau đây, đường thẳng nào không song song với G1G2?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi A,B,C,D lần lượt là trung điểm của các cạnh SA,SB,SC,SD. Đường thẳng không song song với AB là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trọng tâm của ΔABC,ΔABD. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho tứ diện ABCD. Trên các cạnh AB, AD lần lượt lấy các điểm M, N sao cho AMAB=ANAD=13. Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh CD, CB.  Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho hình chóp S.ABC. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB,AC. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SMN) và (SBC) là một đường thẳng song song với đường thẳng nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AC,BC,BD,AD. Tìm điều kiện để MNPQ là hình thoi?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Gọi M,N lần lượt là trọng tâm của ΔSAB,ΔSCD. Gọi I là giao điểm của các đường thẳng BM và CN. Khi đó tỉ số SICD bằng?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho tứ diện ABCD. Lấy ba điểm P,Q,R lần lượt trên ba cạnh AB,CD,BC sao cho PR // AC và CQ=2QD. Gọi S là giao điểm của AD với mặt phẳng (PQR). Khi đó tỉ số ADDS bằng?

Xem lời giải >>