Trong quang hợp, NADPH có vai trò nào sau đây?
Trong các sinh vật quang hợp, NADPH được tạo ra bởi ferredoxin-NADP + reductase ở bước cuối cùng của chuỗi electron của các phản ứng ánh sáng của quang hợp. Nó được sử dụng làm chất khử cho các phản ứng sinh tổng hợp trong chu trình Calvin để đồng hóa carbon dioxide.
Mang e đến chu trình canvin.
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp:
Giả sử nhiệt độ cao làm cho khí khổng đóng thì cây nào dưới đây không có hô hấp sáng
Cấu tạo nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
Ở thực vật có 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất là ở miền sáng nào?
Cường độ ánh sáng tăng thì:
Sản phẩm đầu tiên của chu trình C4 là:
Chu trình Krebs diễn ra trong:
Sản phẩm của phân giải kị khí là:
Chuỗi truyền electron tạo ra:
Hô hấp là quá trình
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp
(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.
Phương án trả lời đúng là:
Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa:
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
Bào quan thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí là:
Chu trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
Trong các nhận định sau :
1. Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2.
2. Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3.
3. Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3.
4. Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3.
5. Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.
Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4?
Pha sáng của quang hợp là:
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp