Đề bài

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có chu vi đáy bằng 9cm, chiều cao mặt đáy bằng \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}cm\), chiều cao hình chóp bằng \(\frac{3}{2}\)độ dài cạnh đáy. Thể tích V của khối chóp S.ABC.

  • A.
    \(\frac{{81\sqrt 3 }}{4}c{m^3}\).
  • B.
    \(\frac{{27\sqrt 3 }}{8}c{m^3}\).
  • C.
    \(\frac{{81\sqrt 3 }}{8}c{m^3}\).
  • D.
    \(\frac{{27\sqrt 3 }}{4}c{m^3}\).
Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về hình chóp đều, chu vi tam giác để tính.

B1: Tính độ dài cạnh đáy dựa vào chu vi.

B2: Tính chiều cao hình chóp dựa vào điều kiện đề bài.

B3: Tính diện tích mặt đáy.

B4: Tính thể tích hình chóp theo công thức.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tam giác ABC đều nên \(AB = BC = CA\)

Vì chu vi tam giác ABC bằng 9cm nên

\(AB + BC + CA = 9\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 3.BC = 9\\ \Rightarrow BC = 3(cm)\end{array}\)

Gọi H là trọng tâm tam giác ABC, M là trung điểm BC.

Khi đó SH là chiều cao của hình chóp \( \Rightarrow SH = \frac{3}{2}.BC = \frac{3}{2}.3 = \frac{9}{2}(cm)\)

AM là trung tuyến của tam giác đều ABC nên AM đồng thời là đường cao của đáy\( \Rightarrow AM = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}(cm)\)

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.BC.AM = \frac{1}{2}.3.\frac{{3\sqrt 3 }}{2} = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}(c{m^2})\)

\({V_{ABC}} = \frac{1}{3}.{S_{ABC}}.SH = \frac{1}{3}.\frac{{9\sqrt 3 }}{4}.\frac{9}{2} = \frac{{27\sqrt 3 }}{8}(c{m^3})\)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Các mặt bên của hình chóp tam giác đều là hình gì?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đường cao của hình chóp tam giác đều là?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hình chóp tam giác đều có diện tích đáy S, chiều cao h. Khi đó thể tích V của hình chóp được tính bằng công thức:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trung đoạn của hình chóp tam giác đều S.ABC là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hình chóp tam giác đều có diện tích đáy là \(6c{m^2}\), chiều cao của hình chóp là \(8cm\). Tính thể tích của hình chóp đó.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho khối chóp tam giác đều, nếu tăng cạnh đáy lên hai lần và giảm chiều cao đi bốn lần thì thể tích của khối chóp sẽ:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các mặt là các tam giác đều. Biết diện tích của mặt đáy bằng \(10c{m^2}\). Tính diện tích xung quanh hình chóp.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có độ dài cạnh đáy là 4cm, độ dài trung đoạn bằng 5cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hình chóp tam giác đều chiều cao h, thể tích V. Diện tích đáy S bằng:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hình chóp tam giác đều có mấy mặt:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trung đoạn của hình chóp tam giác đều trong hình bên là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Số đo mỗi góc ở đỉnh của mặt đáy hình chóp tam giác đều là?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC biết SA = 4cm, AB =  3cm, chọn phát biểu đúng?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hình chóp tam giác đều có nửa chu vi đáy là \(12cm\), độ dài trung đoạn là \(4cm\). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho hình chóp tam giác đều S. ABC có diện tích đáy là 5, chiều cao h của hình chóp có số đo bằng số đo cạnh của hình vuông có diện tích \(\frac{9}{4}c{m^2}\). Thể tích của khối chóp đó là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có H là trọng tâm mặt đáy ABC, biết chiều cao hình chóp SH = a, độ dài \(AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\), cạnh đáy có độ dài bằng a.  Thể tích V của khối chóp S.ABC theo a.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có độ dài tất cả các cạnh bằng 4cm.  Gọi I. H lần lượt là trung điểm cạnh AB, SC. Tính độ dài IH

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có độ dài cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a.  Gọi I là trung điểm cạnh BC. Tính thể tích V của khối chóp S.ABI.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

Xem lời giải >>