Dùng 300 tấn quặng pyrite (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất sulfuric acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng sulfuric acid H2SO4 98% thu được là
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
120 → 2.98 gam
300.0,8 → x tấn
→ Theo lý thuyết thì: mH2SO4 = \[\frac{{0,8.300.2.98}}{{120}}\]= 392 tấn
Thực tế thì: mdd H2SO4 98%= \[\frac{{392.0,9.100}}{{98}}\]= 360 tấn
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau?
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là:
Chọn đáp án không đúng?
Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?
Để nhận biết sự có măt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng
Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Giá trị của a là
Cho lần lượt các chất sau: FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 , FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là
Cho sơ đồ phản ứng:Fe + H2SO4(đặc, nóng) ----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong PTHH của phản ứng trên là:
Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là:
Cho các nhận định dưới đây
Sulfuric acid đặc có thể làm khô khí nào sau đây là tốt nhất:
Phản ứng nào sau đây là sai?
Các khí sinh ra khi cho saccharose vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của muối sulfate