Đề bài

Cho \(\cos \left( a \right) = \frac{1}{4}\). Tính \(\cos \left( {\frac{{3a}}{2}} \right)\cos \left( {\frac{a}{2}} \right)\)

  • A.
    \(\frac{{ - 5}}{{16}}\)
  • B.
    \(\frac{5}{{16}}\)
  • C.
    \(\frac{{ - 5}}{6}\)
  • D.
    \( - 5\)
Phương pháp giải

Sử dụng công thức \(\cos \left( a \right)\cos \left( b \right) = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a + b} \right) + \cos \left( {a - b} \right)} \right]\);

\(\cos \left( {2a} \right) = 2{\cos ^2}\left( a \right) - 1\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có \(\cos \left( {\frac{{3a}}{2}} \right)\cos \left( {\frac{a}{2}} \right) = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {\frac{{3a}}{2} + \frac{a}{2}} \right) + \cos \left( {\frac{{3a}}{2} - \frac{a}{2}} \right)} \right]\)

\( = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {2a} \right) + \cos \left( a \right)} \right] = \frac{1}{2}\left[ {2{{\cos }^2}\left( a \right) - 1 + \cos \left( a \right)} \right] = \frac{1}{2}\left( {2.\frac{1}{{{4^2}}} - 1 + \frac{1}{4}} \right) = \frac{{ - 5}}{{16}}\)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn đẳng thức đúng trong các đẳng thức sau:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho tam giác nhọn ABC. Đẳng thức sai trong các đẳng thức sau là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chọn khẳng định sai:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho biết \(\frac{\pi }{2} < x < \pi \) và \(\sin x = \frac{1}{3}\). Tính \(\cos x\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho \(\tan \left( x \right) = 5\). Tính giá trị của \(P = \frac{{3\sin \left( x \right) - 4\cos \left( x \right)}}{{\cos \left( x \right) + 2\sin \left( x \right)}}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Biểu thức \(\frac{{{{\cos }^3}\left( x \right)\sin \left( x \right) - {{\sin }^3}\left( x \right)\cos \left( x \right)}}{{\sin \left( {4x} \right)}}\) không phụ thuộc x và bằng:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{\sin \left( {2x} \right)\cos \left( x \right)}}{{\left[ {1 + \cos \left( {2x} \right)} \right]\left[ {1 + \cos \left( x \right)} \right]}}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho \(\sin \left( \alpha  \right) + \cos \left( \beta  \right) = \frac{5}{4}\), khi đó \(\sin \left( {2\alpha } \right)\) có giá trị bằng:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho \(\sin \left( \alpha  \right) = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) với \(0 < \alpha  < \frac{\pi }{2}\). Tính giá trị của \(\sin \left( {\alpha  + \frac{\pi }{3}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Rút gọn biểu thức \(\cos {54^0}\cos {4^0} - \cos {36^0}\cos {86^0}\)ta được:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính giá trị của biểu thức \(B = \frac{{2{{\cos }^2}\left( {\frac{\pi }{8}} \right) - 1}}{{1 + 8{{\sin }^2}\left( {\frac{\pi }{8}} \right){{\cos }^2}\left( {\frac{\pi }{8}} \right)}}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thu gọn biểu thức \(P = {\sin ^6}\left( x \right) + {\cos ^6}\left( x \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Biểu thức \(Q = \frac{{1 + \sin \left( {4a} \right) - \cos \left( {4a} \right)}}{{1 + \sin \left( {4a} \right) + \cos \left( {4a} \right)}}\) bằng biểu thức nào sau đây:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho góc lượng giác \(x\) thỏa mãn \(\cos \left( x \right);\tan \left( x \right)\) cùng dấu. Tính giá trị của biểu thức \(P = \frac{{5.\left| {\sin \left( {x + {3^{2021}}.\pi } \right)} \right|}}{{\sin \left( {x + {3^{2021}}.\pi } \right)}} - \frac{{\left| {\cos \left( {x - \frac{{5\pi }}{2}} \right)} \right|}}{{\cos \left( {x - \frac{{5\pi }}{2}} \right)}}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Rút gọn biểu thức \(A = {\cos ^2}\left( \alpha  \right) + {\cos ^2}\left( {\alpha  + \beta } \right) - 2\cos \left( \alpha  \right)\cos \left( \beta  \right)\cos \left( {\alpha  + \beta } \right)\) ta được kết quả

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Nếu \(\tan \left( {\frac{x}{2}} \right) = \frac{a}{b}\) thì \({\rm{a}}\sin \left( x \right) + b\cos \left( x \right)\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Biểu thức \({\sin ^2}\left( x \right) + {\sin ^2}\left( {\frac{{2\pi }}{3} + x} \right) + {\sin ^2}\left( {\frac{{2\pi }}{3} - x} \right)\) không phụ thuộc vào \(x\) và kết quả rút gọn bằng:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính tổng \(S = {\sin ^2}{5^0} + {\sin ^2}{10^0} + {\sin ^2}{15^0} + ... + {\sin ^2}{85^0}\)

Xem lời giải >>