Đề bài

Hằng đẳng thức có được bằng cách thực hiện phép nhân \(\left( {A - B} \right).{\left( {A - B} \right)^2}\) là

  • A.
    \({\left( {A - B} \right)^3}\;\).
  • B.
    \({A^3}\; - 3{A^2}B - 3A{B^2}\; - {B^3}\).
  • C.
    \({A^3}\; - {B^3}\).
  • D.
    \({A^3} + {B^3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\,\,\left( {m,\,n \in \mathbb{N}} \right)\)
Lời giải chi tiết :
\(\left( {A - B} \right).{\left( {A - B} \right)^2} = {\left( {A - B} \right)^{1 + 2}} = {\left( {A - B} \right)^3}\)
Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn câu đúng?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết biểu thức \({x^3}\; + {{ 3}}{x^2}\; + {{ 3}}x + {{ 1}}\) dưới dạng lập phương của một tổng

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {x - 2} \right)^3}\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho \(A + \frac{3}{4}{x^2} - \frac{3}{2}x + 1 = {\left( {B + 1} \right)^3}\). Khi đó

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính nhanh: \({23^3} - {9.23^2} + 27.23 - 27\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:\(8-{{ 36}}x + {{ 54}}{x^2}\;-{{ 27}}{x^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Giá trị của biểu thức \({x^3}\;-6{x^2}y + 12x{y^2}\;-8{y^3}\;\)tại \(x = 2021\) và \(y = 1010\) là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm \(x\) biết \({x^3}\;-12{x^2}\; + 48x-64 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho biểu thức \(H = \left( {x + 5} \right)({x^2}\;-5x + 25)-{\left( {2x + 1} \right)^3}\; + 7{\left( {x-1} \right)^3}\;-3x\left( { - 11x + 5} \right)\). Khi đó

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính giá trị của biểu thức \(M = {\left( {x + 2y} \right)^3} - 6{\left( {x + 2y} \right)^2} + 12\left( {x + 2y} \right) - 8\) tại\(x = 20;\,y = 1\) .

Xem lời giải >>