Đề bài

Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

  • A.
    \(x\left( {2x + 1} \right) = 2{x^2} + x\) .
  • B.
    \(2x + 1 = {x^2} + 6\) .
  • C.
    \({x^2} - x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^2}\) .
  • D.
    \(x + 1 = 3x - 1\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Nhớ khái niệm hằng đẳng thức: Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.
Lời giải chi tiết :

Loại đáp án B, C, D vì khi ta thay \(x = 2\)  thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn câu đúng?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khai triển \({x^2} - {y^2}\)  ta được

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Biểu thức \(4{x^2} - 4x + 1\)  được viết dưới dạng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết biểu thức \(25{x^2} + 20xy + 4{y^2}\) dưới dạng bình phương của một tổng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho biết \({99^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)  với \(a,\,b \in \mathbb{R}\) . Khi đó

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Điền vào chỗ chấm trong khai triển hằng đẳng thức sau: \({\left( {... + 1} \right)^2} = \frac{1}{4}{x^2}{y^2} + xy + 1\) .

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Rút gọn biểu thức \(P = {\left( {3x - 1} \right)^2} - 9x\left( {x + 1} \right)\)  ta được

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết \({101^2} - {99^2}\)  dưới dạng tích hoặc bình phương của một tổng (hiệu).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm \(x\) biết \(\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right) - {\left( {x + 3} \right)^2} = 9\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \({\left( {3x - 4} \right)^2} - {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\) .

Xem lời giải >>