Đề bài

Chọn câu đúng?

  • A.
    \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) .
  • B.
    \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) .
  • C.
    \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB - {B^2}\) .
  • D.
    \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - AB + {B^2}\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Học thuộc hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
Lời giải chi tiết :
\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khai triển \({x^2} - {y^2}\)  ta được

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Biểu thức \(4{x^2} - 4x + 1\)  được viết dưới dạng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết biểu thức \(25{x^2} + 20xy + 4{y^2}\) dưới dạng bình phương của một tổng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho biết \({99^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)  với \(a,\,b \in \mathbb{R}\) . Khi đó

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Điền vào chỗ chấm trong khai triển hằng đẳng thức sau: \({\left( {... + 1} \right)^2} = \frac{1}{4}{x^2}{y^2} + xy + 1\) .

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Rút gọn biểu thức \(P = {\left( {3x - 1} \right)^2} - 9x\left( {x + 1} \right)\)  ta được

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết \({101^2} - {99^2}\)  dưới dạng tích hoặc bình phương của một tổng (hiệu).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm \(x\) biết \(\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right) - {\left( {x + 3} \right)^2} = 9\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \({\left( {3x - 4} \right)^2} - {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\) .

Xem lời giải >>