Đề bài

Cho B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6). Chọn kết luận đúng.

  • A.
    B ⁝ 10 với mọi m Є Z          
  • B.
    B ⁝ 15 với mọi m Є Z 
  • C.
    B ⁝ 9 với mọi m Є Z            
  • D.
    B ⁝ 20 với mọi m Є Z 

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Ta triển khai đa thức B theo quy tắc đa thức nhân với đa thức.
Lời giải chi tiết :

Ta có B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6)

          = m2 + 6m – m – 6 – (m2 – 6m + m – 6)

          = m2 + 5m – 6 – m2 + 6m – m + 6 = 10m

Nhận thấy 10 ⁝ 10 ⇒ 10.m ⁝ 10 nên B ⁝ 10 với mọi giá trị nguyên của m.

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thực hiện phép tính nhân \(x\left( {2{x^2} + 1} \right)\) ta được kết quả:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giá trị của \(a\), \(b\), \(c\) biết \(\left( {a{x^2} + bx + c} \right)\left( {x + 3} \right) = {x^3} + 2{x^2} - 3x\) là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thực hiện phép tính nhân \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)\) ta được kết quả

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Giá trị của biểu thức \({x^2}\left( {x + y} \right) - y\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\) tại \(x =  - 1;y = 10\) là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hệ số của \({x^3}\) và \({x^2}\)trong đa thức \(B = \left( {{x^3} - 3{x^2} + 2x + 1} \right)\left( { - {x^2}} \right) - x\left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\) là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Giá trị \(m\) thỏa mãn \(\left( {{x^2} - x + 1} \right)x - \left( {x + 1} \right){x^2} + m - 5 =  - 2{x^2} + x\) là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Rút gọn biểu thức \(\left( {3x - 5} \right)\left( {2x + 11} \right) - \left( {2x + 3} \right)\left( {3x + 7} \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Giá trị \(x\), thỏa mãn \(3x\left( {12x - 4} \right) - 9x\left( {4x - 3} \right) = 30\)là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Kết quả rút gọn biểu thức  \(3x\left( {x - 5y} \right) + \left( {y - 5x} \right)\left( { - 3y} \right) - 3\left( {{x^2} - {y^2}} \right) - 1\) là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Gọi x là giá trị thỏa mãn

(3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3. Khi đó

Xem lời giải >>