Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là
1,52.10−4 rad/s ; 1,82.10−3 rad/s.
1,45.10−4 rad/s ; 1,74.10−3 rad/s.
1,54.10−4 rad/s ; 1,91.10−3 rad/s.
1,48.10−4 rad/s ; 1,78.10−3 rad/s.
Đáp án : B
Áp dụng công thức tính tốc độ góc: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T}\)
Bán kính quỹ đạo kim phút: Rp= 10 cm = 0,1 m.
Kim phút quay 1 vòng được 1h nên chu kì quay tròn của điểm đầu kim phút là:
Tp = 1h = 3600 s
Tốc độ góc của kim phút là:
\({\omega _p} = \frac{{2\pi }}{{{T_p}}} = \frac{{2\pi }}{{3600}} \approx 1,{74.10^{ - 3}}rad/s\)
Kim giờ quay 1 vòng mất 12 giờ nên chu kì của điểm đầu kim giờ là:
Tg = 12.3600 = 43200 s
Tốc độ góc của kim giờ là: \({\omega _g} = \frac{{2\pi }}{{{T_g}}} = \frac{{2\pi }}{{43200}} \approx 1,{45.10^{ - 4}}rad/s\)
Các bài tập cùng chuyên đề
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
Chuyển động tròn đều có
Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?
Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?
Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
Chuyển động tròn đều là chuyển động
Chọn phát biểu đúng.
Trong các chuyển động tròn đều.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật chuyển động tròn đều?
Vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm.