Đề bài

Cho hình vẽ dưới đây :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(a \bot b\)     

  • B.

    \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)      

  • C.

    \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

  • D.

    \(a//b\)

Phương pháp giải :

+ Áp dụng  tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\)

+ Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song

Lời giải chi tiết :

 Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ  + \widehat {{A_2}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ  + \widehat {{B_2}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \)

Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

Vậy A sai.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong mặt phẳng, 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chọn câu đúng nhất.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Điền vào chỗ trống:

“Nếu hai đường thẳng $d,d'$ cắt đường thẳng $xy$  tạo thành một cặp góc trong cùng phía … thì $d//d'$”                                 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong số các câu sau có bao nhiêu câu đúng?

Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

(I) Hai góc đồng vị bằng nhau;

(II) Hai góc so le ngoài bằng nhau;

(III) Hai góc trong cùng phía bù nhau;

(IV) Hai góc so le trong bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hình vẽ dưới đây, biết \(a//b\). Tính \(x;y.\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho hình vẽ:

Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hình vẽ sau, biết \(x//y\) và \(\widehat {{M_1}} = {55^0}\). Tính \(\widehat {{N_1}}\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hình vẽ sau:

Biết \(a\,//\,b,\,\widehat {{A_1}} - \widehat {{C_1}} = {40^0}\). Tính \(\widehat {{A_2}},\,\widehat {{C_2}}\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hình vẽ sau, biết \(a//b\) và \(\widehat {{A_1}} = {100^0}\). Tính $\widehat {{B_1}},\widehat {{B_2}}$.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hình vẽ sau:

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hình 21 biết \(a \bot c\) và \(b \bot c\), đồng thời \(2\widehat {{C_4}} = 3\widehat {{D_5}}.\) Tìm số đo \(\widehat {{D_5}}.\)

Xem lời giải >>