Điền số thích hợp vào ô trống:
Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ.Vậy trường tiểu học đó có:
Số học sinh nam là
bạn.
Số học sinh nữ là
bạn
Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ.Vậy trường tiểu học đó có:
Số học sinh nam là
bạn.
Số học sinh nữ là
bạn
Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số đó.
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:
Số lớn = (tổng : số phần bằng nhau) \times số phần của số lớn;
Số bé = (tổng : tổng số phần bằng nhau) \times số phần của số bé.
Cứ 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ.
Như vậy tỉ số giữa số học sinh nam và số học sinh nữ là: $5:2 = \frac{5}{2}$
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
$5 + 2 = 7$ (phần)
Một phần là:
$567:7 = 81$ (học sinh)
Số học sinh nam là:
$81 \times 5 = 405$ (học sinh)
Số học sinh nữ là:
$81 \times 2 = 162$ (học sinh)
Đáp số: 405 học sinh nam và 162 học sinh nữ.
Các bài tập cùng chuyên đề
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 15m2 = ...........cm2 là:
Trong các số: 105; 5643; 2718; 345 số nào chia hết cho 2?
Phân số $\frac{{75}}{{300}}$ được rút gọn thành phân số tối giản là:
Giá trị của biểu thức 36576 : (4 x 2) – 3708 là:
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1m 12cm = ........cm là:
Trung bình cộng của 5 số là 15. Tổng của 5 số đó là:
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(\frac{{15}}{{21}}\) = \(\frac{{...}}{7}\) là:
Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Tính diện tích tấm kính đó.
Biết $x - \frac{2}{5} = \frac{2}{3}$. Vậy x là:
Biết $x:\frac{2}{5} = \frac{1}{3}$. Vậy x là:
Sáu năm nữa thì tuổi Hoa bằng $\frac{2}{5}$ tuổi mẹ. Biết tuổi mẹ hơn Hoa 24 tuổi. Hỏi tuổi của Hoa hiện nay là:
Lớp 4A có 30 học sinh, trong đó $\frac{3}{5}$ số học sinh là nữ. Tính số học sinh nam của lớp đó.
Số nào chia hết cho 3?
Rút gọn biểu thức sau $\frac{{17 \times 21 \times 4}}{{7 \times 3 \times 18 \times 4}}$
Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là:
$7{m^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 86c{m^2}{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ...{\mkern 1mu} c{m^2}$. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là