Đề bài

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 110m, chiều rộng bằng $\frac{5}{6}$ chiều dài. Người ta trồng khoai tây trên thửa ruộng đó, tính ra cứ $50{m^2}$ thu hoạch được 25 kg khoai tây.


Vậy đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó

ki-lô-gam khoai tây.

Đáp án

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 110m, chiều rộng bằng $\frac{5}{6}$ chiều dài. Người ta trồng khoai tây trên thửa ruộng đó, tính ra cứ $50{m^2}$ thu hoạch được 25 kg khoai tây.


Vậy đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó

ki-lô-gam khoai tây.

Phương pháp giải

Chú ý rằng nửa chu vi hình chữ nhật = Chiều dài + Chiều rộng

Ta tính nửa chu vi thửa ruộng, sau đó vẽ sơ đồ của bài toán, rồi từ sơ đồ tính được chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng, sau đó tính diện tích thửa ruộng, từ đó tính số ki-lô-gam khoai tây đã thu hoạch được.

Nửa chu vi của thửa ruộng là:

$110:2 = 55\,\,\left( m \right)$

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

$5 + 6 = 11$ (phần)

Chiều rộng thửa ruộng là:

$55:11 \times 5 = 25\left( m \right)$

Chiều dài thửa ruộng là:

$55 - 25 = 30\,\,\left( m \right)$

Diện tích thửa ruộng là:

$30 \times 25 = 750\,\,\left( {{m^2}} \right)$

Trên thừa ruộng đó, người ta thu hoạch được số ki-lô-gam khoai tây là:

$750:50 \times 25 = 375\,\,\left( {kg} \right)$

Đáp số: $375\,kg.$

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{3}{4}\); $\frac{5}{6}$; $\frac{1}{2}$; $\frac{4}{3}$ là: 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số nào sau đây cùng chia hết cho các số 2; 3; 5 và 9?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Khoảng cách giữa hai điểm P và Q là 200 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5 000 000, khoảng cách giữa hai điểm đó là bao nhiêu xăng -ti- mét?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong hình vẽ dưới đây, cặp đường thẳng song song với nhau là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hiệu của hai số bằng 99, tỉ số của hai số đó bằng $\frac{8}{{11}}$. Số lớn là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một hình thoi có đường chéo thứ nhất là 18cm và có diện tích là 36 cm2. Độ dài đường chéo thứ hai là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho biết 1m2 25cm2 = ……….cm2.Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Biết rằng cứ 3 thùng thì đựng được 21 lít mật ong. Trong kho có 12 thùng và ngoài cửa hàng có 5 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít mật ong?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Giá trị của biểu thức $35 \times 60 - 70 \times 20 + 35 \times 20$ là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính rồi rút gọn: $\frac{{14}}{{17}}:\frac{7}{2}$

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giá trị của biểu thức $\frac{6}{8} - \frac{1}{2} + \frac{5}{4}$ là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số $\frac{7}{8}$?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Giá trị của biểu thức $\frac{3}{5} \times \frac{6}{7} + \frac{3}{5}:7 + \frac{6}{5}$ là

Xem lời giải >>