Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Khối lớp $3$ có 135 học sinh. Khối lớp $4$ có số học sinh bằng $\frac{6}{5}$ số học sinh khối lớp3.
Vậy hai khối có tất cả
học sinh.
Khối lớp $3$ có 135 học sinh. Khối lớp $4$ có số học sinh bằng $\frac{6}{5}$ số học sinh khối lớp3.
Vậy hai khối có tất cả
học sinh.
- Tìm số học sinh khối lớp $4$ ta lấy số học sinh khối lớp $3$ nhân với $\frac{6}{5}$.
- Số học sinh của cả hai khối = số học sinh khối lớp $3$ + số học sinh khối lớp $4$.
Khối lớp $4$ có số học sinh là:
$135 \times \frac{6}{5} = 162$ (học sinh)
Hai khối có tất cả học sinh là:
135 + 162 = 297 (học sinh)
Đáp số: 297 học sinh
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ trống là 297.
Các bài tập cùng chuyên đề
Phân số có giá trị bằng 1 là:
Điền số thích hợp vào ô trống: 210 dm2 = ....... cm2
Trong các số 70; 120; 365; 257 số nào chia hết cho cả 3 và 5.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện……và ……”
Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là $30cm;{\mkern 1mu} 18cm$. Tính diện tích hình thoi đó.
Trong hộp bút có 15 cây bút đỏ và 12 cây bút xanh. Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là
Hiệu của hai số là số lớn nhất có 1 chữ số. Tỉ số của hai số là $\frac{2}{5}$. Tìm hai số đó.
Điền vào chỗ trống thích hợp $\frac{{15}}{{24}} = \frac{{...}}{8}$
Phép tính $\frac{{39}}{{45}} + \frac{{13}}{{15}}$ có giá trị là:
Phép tính $\frac{3}{4} \times \frac{7}{{11}}$ có giá trị là
Phép tính $\frac{7}{{12}}:\frac{7}{9}$ có giá trị là:
Giá trị của x thỏa mãn $x:\frac{3}{4} = \frac{8}{9}$ là
Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2chục, 1 đơn vị viết là:
Hiệu của hai số là 15. Thương của hai số là $\frac{1}{4}$. Tổng hai số là:
Một tấm vải dài 60m, người ta đã dùng $\frac{3}{4}$ tấm vải đó để may quần áo. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết $\frac{4}{5}m$vải. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?