Điền số thích hợp vào ô trống.
Lớp 4A có ba tổ, trung bình mỗi tổ có 19 bạn. Tổ một có 17 bạn, tổ hai có nhiều hơn tổ một 3 bạn.
Vậy tổ ba có
bạn.
Lớp 4A có ba tổ, trung bình mỗi tổ có 19 bạn. Tổ một có 17 bạn, tổ hai có nhiều hơn tổ một 3 bạn.
Vậy tổ ba có
bạn.
Có trung bình cộng của cả ba tổ nên ta tìm được tổng số bạn của cả 3 tổ bằng cách lấy trung bình bạn mỗi tổ nhân với 3.
Lấy tổng số bạn ở cả 3 tổ trừ đi số bạn tổ 1 và tổ 2 sẽ ra số bạn tổ 3 cần tìm.
Tổ hai có số bạn là:
17 + 3 = 20 (bạn)
Tổng số bạn của cả 3 tổ là:
19 x 3 = 57 (bạn)
Số bạn ở tổ 3 là:
57 – 17 – 20 = 20 (bạn)
Đáp số: Tổ 3 có 20 bạn.
Các bài tập cùng chuyên đề
Phân số có giá trị bằng 1 là:
Điền số thích hợp vào ô trống: 210 dm2 = ....... cm2
Trong các số 70; 120; 365; 257 số nào chia hết cho cả 3 và 5.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện……và ……”
Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là $30cm;{\mkern 1mu} 18cm$. Tính diện tích hình thoi đó.
Trong hộp bút có 15 cây bút đỏ và 12 cây bút xanh. Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là
Hiệu của hai số là số lớn nhất có 1 chữ số. Tỉ số của hai số là $\frac{2}{5}$. Tìm hai số đó.
Điền vào chỗ trống thích hợp $\frac{{15}}{{24}} = \frac{{...}}{8}$
Phép tính $\frac{{39}}{{45}} + \frac{{13}}{{15}}$ có giá trị là:
Phép tính $\frac{3}{4} \times \frac{7}{{11}}$ có giá trị là
Phép tính $\frac{7}{{12}}:\frac{7}{9}$ có giá trị là:
Giá trị của x thỏa mãn $x:\frac{3}{4} = \frac{8}{9}$ là
Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2chục, 1 đơn vị viết là:
Hiệu của hai số là 15. Thương của hai số là $\frac{1}{4}$. Tổng hai số là:
Một tấm vải dài 60m, người ta đã dùng $\frac{3}{4}$ tấm vải đó để may quần áo. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết $\frac{4}{5}m$vải. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?