Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là
RO, R(OH)2 (base)
R2O3, R(OH)3 (base)
RO3, H2RO4 (acid)
RO2, H2RO3 (acid)
Từ cấu hình phân lớp ngoài cùng của R3+
=> Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của R
=> Oxide và hydroxide tương ứng
Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6.
=> R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng 3s2.
=> R thuộc nhóm IIA trong BTH
=> Oxide và Hydroxide tương ứng là: RO và R(OH)2 (base)
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.
Nhận xét nào sau đây đúng?
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.
Nhận xét nào sau đây đúng ?
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml H2 (đktc). Hai kim loại là
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
X:1s22s22p63s1
Y: 1s22s22p63s2
Z: 1s22s22p63s23p1
Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là