Cho phương trình phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ∆H = -572 kJ
Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32g khí O2 thì phản ứng
tỏa ra nhiệt lượng 286 kJ
thu vào nhiệt lượng 286 kJ
tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ
thu vào nhiệt lượng 572 kJ
∆H < 0: Phản ứng tỏa nhiệt
∆H > 0: Phản ứng thu nhiệt
- Ta có ∆H < 0
=> Phản ứng tỏa nhiệt
- Nhiệt hình thành là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào khi hình thành 1 mol chất sản phẩm
=> Phản ứng hình thành 1 mol H2O tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có \({\Delta _f}H_{298}^o\) tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxi theo phản ứng sau:
3O2(g) (oxygen) → 2O3 (g) (ozone)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\) của ozone (kJ/mol) có giá trị là
Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene:
H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g)
Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
C=C |
C2H4 |
612 |
C-C |
C2H6 |
346 |
C-H |
C2H4 |
418 |
C-H |
C2H6 |
418 |
H-H |
H2 |
436 |
|
|
|
Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là
Cho phương trình phản ứng
Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(r) ∆H = -210 kJ
và các phát biểu sau:
(1) Zn bị oxi hóa
(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt
(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ
(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên
Các phát biểu đúng là