Đề bài

Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

  • A.

    Tạo ra phân tử mARN mới.

  • B.

    Tạo ra phân tử tARN mới.

  • C.

    Tạo ra phân tử rARN mới.

  • D.

    Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới.

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Các giai đoạn cùa dịch mã là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho các dữ liệu sau:

1- Enzyme thủy phân aa mở đầu

2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN

3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein

4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại

Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.

(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'.

(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).

(4) Xảy ra ở tế bào chất.

(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.

(6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.

(7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:

Xem lời giải >>