Đề bài

Cho các chất sau: Glyxin (X), HCOONH3CH3 (Y), CH3CH2NH2 (Z), H2NCH2(CH3)COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là

  • A.
    X, Y, Z, T.
  • B.
    X, Y, T.
  • C.
    X, Y, Z.
  • D.
    Y, Z, T.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xét các chất phản ứng với dung dịch NaOH.

- Xét các chất phản ứng với dung dịch HCl.

Lời giải chi tiết :

- Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH: X, Y, T

- Các chất tác dụng được với dung dịch HCl: X, Y, Z, T

⟹ Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là X, Y, T.

Các PTHH:

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2↑ + H2O

HCOONH3CH3 + HCl → HCOOH + CH3NH3Cl

H2NCH2(CH3)COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) H2NCH2(CH3)COONa + C2H5OH

H2NCH2(CH3)COOC2H5 + HCl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) ClH3NCH2(CH3)COOC2H5

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Glyxin không tác dụng với

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, dung dịch nào làm quỳ chuyển màu hồng ?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Có các dung dịch riêng biệt sau:C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, H2N-CH2-COONa,HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.

Số lượng các dung dịch có pH < 7 là :

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho 35,6 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trung hoà 1 mol $\alpha $-amino axit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,29% về khối lượng. CTCT của X là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho 0,02 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của A là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụngvới dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol H2SO4 hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:

Xem lời giải >>