Đề bài

 

Vôi tôi là một dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho canxi oxit (vôi sống) tác dụng với nước. Nó cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch chứa canxi clorua với dung dịch natri hiđroxit. Tên gọi dân gian của canxi hiđroxit là vôi tôi hay đơn giản chỉ là vôi. Dung dịch chứa canxi hiđroxit gọi chung là nước vôi và có tính bazơ trung bình – mạnh.

Trong quá trình sản xuất vôi xảy ra phản ứng sau:

CaCO3(r) ⇄ CaO(r) + CO2(k) \(\Delta H > 0\)

Câu 1

Khi bị ong, kiến đốt để đỡ đau, người ta thường bôi vôi vào vết đốt. Phương trình hóa học giải thích cho việc làm đó là

  • A
    2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
  • B
    Ca(OH)2 + 2C6H5COOH → (C6H5COO)2Ca + 2H2O
  • C
    Ca(OH)2 + C2H3COOH → (C2H3COO)2Ca + 2H2O
  • D
    Ca(OH)2 + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + 2H2O.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Xác định loại nọc độc của ong là gì?

Trong nọc độc của ong, kiến chứa axit cacboxylic là axit fomic (HCOOH).

Bước 2: Viết pt

⟹ Viết phương trình hóa học (phản ứng trung hòa giữa vôi và axit fomic).

Lời giải chi tiết :

Bước 1: Xác định loại nọc độc của ong là gì?

Trong nọc độc của ong, kiến chứa axit cacboxylic là axit fomic (HCOOH). Để đỡ đau, người ta sẽ bôi vôi (mang tính bazơ) vào vết đốt để trung hòa axit trong nọc độc của ong, kiến.

Bước 2: Viết pt

PTHH: Ca(OH)2 + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + 2H2O.

Câu 2

Người ta nung 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp chất thì có thể thu được bao nhiêu tấn vôi sống để sản xuất vôi tôi nếu hiệu suất phản ứng là 95% (biết H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)?

  • A
    0,4788 tấn
  • B
    0,5040 tấn
  • C
    0,5305 tấn
  • D
    0,4536 tấn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính khối lượng thực tế của CaCO3 trong đá vôi

m CaCO3 (trong đá vôi) = mđá vôi . 90% (Do đá vôi chứa 10% tạp chất)

Bước 2: Tính khối lượng CaO thu được theo lý thuyết

CaCO3 ⇄ CaO + CO2

Theo PTHH ⟹ mCaO(LT)

Bước 3: Tính khối lượng CaO thực tế thu được

\(H = \dfrac{{{m_{CaO(TT)}}}}{{{m_{CaO(LT)}}}}.100\% \) ⟹ mCaO(TT).

Lời giải chi tiết :

Bước 1: Tính khối lượng thực tế của CaCO3 trong đá vôi

m CaCO3 (trong đá vôi) = mđá vôi . 90% = 0,90 (tấn)

Bước 2: Tính khối lượng CaO thu được theo lý thuyết

PTHH:                 CaCO3 ⇄ CaO + CO2

Theo PTHH :          100          56       44  (tấn)

Theo đề bài  :          0,90  →    x              (tấn)

⟹ \({m_{CaO(LT)}} = x = \dfrac{{0,90.56}}{{100}} = 0,5040\) (tấn)

Bước 3: Tính khối lượng CaO thực tế thu được

\(H = \dfrac{{{m_{CaO(TT)}}}}{{{m_{CaO(LT)}}}}.100\% \)⟹ \({m_{CaO(TT)}} = \dfrac{{H.{m_{CaO(LT)}}}}{{100\% }} = \dfrac{{95\% .0,5040}}{{100\% }} = 0,4788\) (tấn)

Vậy khối lượng vôi sống thu được là 0,4788 (tấn).

Câu 3

Để tăng hiệu suất tạo thành vôi tôi, người ta có thể

  • A
    bơm thêm khí CO2 vào quá trình sản xuất vôi
  • B
    tăng nhiệt độ phản ứng
  • C
    tăng áp suất của hệ
  • D
    cho thêm vôi tôi vào quá trình sản xuất vôi

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.’’

Do vậy để tăng hiệu suất của quá trình tạo thành vôi tôi (CaO) thì cân bằng phải chuyển dịch theo chiều tạo ra CaO nhiều hơn, tức là theo chiều thuận.

Lời giải chi tiết :

Để tăng hiệu suất của quá trình tạo thành vôi tôi (CaO) thì cân bằng phải chuyển dịch theo chiều tạo ra CaO nhiều hơn, tức là theo chiều thuận.

∆H > 0 nên phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.

⟹ Muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải tăng nhiệt độ.

Sau phản ứng tạo ra CaO và CO2 (lượng CaO và CO2 sau phản ứng nhiều hơn trước phản ứng).

⟹ Muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải lấy bớt ra lượng khí CO2 hoặc CaO tạo ra sau phản ứng.

Sau phản ứng tạo ra CO2 làm tăng áp suất của hệ.

⟹ Muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải làm giảm áp suất của hệ.

Vậy đáp án đúng là đáp án B.

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nhận xét nào sau đây là không đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Câu nào không đúng khi nói về canxi ?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Mô tả nào sau đây không đúng về ứng dụng của Mg ?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Thạch cao nung được điều chế bằng cách nung thạch cao sống CaSO4.2H2O ở 180oC. Công thức của thạch cao nung là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương ?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Thành  phần chính của quặng đôlomit là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Để nhận biết Na, Ca, Al ta dùng lần lượt các chất sau:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4,  BaCl2, Na2SO4 ?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm Mg(OH)2, Ca(NO3)2, BaCl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần của hỗn hợp Y là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho sơ đồ biến hóa: Ca → X → Y → Z → T → Ca. Hãy chọn thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

X → X1 + CO2                                                           X1 + H2O → X2

X2 + Y → X + Y1 + H2O                                             X2 + 2Y → X + Y2 + H2O

Hai muối X và Y tương ướng là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho các sơ đồ chuyển hóa: CaO + X → CaCl2; CaCl2 + Y → Ca(NO3)2;  Ca(NO3)2 + Z → CaCO3. Công thức của chất X, Y, Z lần lượt là

Xem lời giải >>