Đề bài

Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080Å, alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G = 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là

  • A.
    BBB
  • B.
    bbb
  • C.
    BBb.
  • D.
    Bbb.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính số nucleotit của mỗi gen

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \dfrac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

Bước 2: Tính số nucleotit từng loại của mỗi gen dựa vào N, H

\(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = N\\2A + 3G = H\end{array} \right.\)

Bước 3: Xác định kiểu gen của thể ba.

Lời giải chi tiết :

Số nucleotit của mỗi gen là:\(N = \dfrac{L}{{3,4}} \times 2 = \dfrac{{4080}}{{3,4}} \times 2 = 2400\)nucleotit.

Xét gen B:

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 2400\\2A + 3G = 3120\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 480\\G = X = 720\end{array} \right.\)

Xét gen b:

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 2400\\2A + 3G = 3240\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 360\\G = X = 840\end{array} \right.\)

Ta thấy hợp tử có A =1320 =480 × 2 + 360 → Hợp tử là BBb.

Quảng cáo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEeXY. Trong quá trình giảm phân I của các tế bào sinh tinh có 0,015% số tế bào không phân ly ở cặp nhiễm sắc thể Aa; 0,012% số tế bào khác không phân li ở cặp nhiễm sắc thể Dd; giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cá thể trên là bao nhiêu?

Xem lời giải >>