Phân số \(\dfrac{{ - m}}{n};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây
\(\dfrac{m}{n}\)
\(\dfrac{n}{m}\)
\(\dfrac{{ - n}}{m}\)
\(\dfrac{m}{{ - n}}\)
Ta có: \(\dfrac{{ - m}}{n} = \dfrac{m}{{ - n}}\)
Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Phân số \(\dfrac{{ - m}}{{ - n}};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây
\(\dfrac{m}{n}\)
\(\dfrac{n}{m}\)
\(\dfrac{{ - n}}{m}\)
\(\dfrac{m}{{ - n}}\)
Bài 2 :
Phân số \(\dfrac{m}{{ - n}};\,\,n,m \in \mathbb{Z};n \ne 0\) bằng phân số nào sau đây
\(\dfrac{m}{n}\)
\(\dfrac{n}{m}\)
\(\dfrac{{ - n}}{m}\)
\(\dfrac{{ - m}}{n}\)
Bài 3 :
a) Cho biết các phân số sau có bằng nhau không?

b) Thay các dấu “?” trong hình dưới bằng số thích hợp rồi rút ra nhận xét.

Bài 4 :
Nhân cả tử và mẫu của phân số \(\dfrac{{ - 3}}{2}\) với \( - 5\) ta được phân số nào? Phân số vừa tìm được có bằng phân số \(\dfrac{{ - 3}}{2}\) không?
Bài 5 :
Tìm những cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số đề giải thích kết luận.
\(\dfrac{1}{5};\dfrac{{ - 10}}{{55}};\dfrac{3}{{15}};\dfrac{{ - 2}}{{11}}\)
Bài 6 :
Viết mỗi phân số sau đây thành phân số bằng nó và có mẫu dương
\(\dfrac{8}{{ - 11}};\dfrac{-5}{{ - 9}}\)
Bài 7 :
Dùng tính chất cơ bản của phân số, hãy giải thích vì sao các phân số sau bằng nhau
a)\(\frac{20}{30}\) và \(\frac{30}{45}\)
b)\(\frac{-25}{35}\) và \(\frac{-55}{77}\)
Bài 8 :
Tìm số nguyên x, biết
\(\frac{-6}{x}=\frac{30}{60}\)
Bài 9 :
Thay số thích hợp vào dấu “?”.
\(\dfrac{{ - 10}}{{16}} = \dfrac{?}{{56}} = \dfrac{{ - 20}}{?} = \dfrac{{50}}{?}\)
Bài 10 :
a) Cho biết các phân số sau có bằng nhau không?

b) Thay các dấu “?” trong hình dưới bằng số thích hợp rồi rút ra nhận xét.

Bài 11 :
Nhân cả tử và mẫu của phân số \(\dfrac{{ - 3}}{2}\) với \( - 5\) ta được phân số nào? Phân số vừa tìm được có bằng phân số \(\dfrac{{ - 3}}{2}\) không?
Bài 12 :
Chia cả tử và mẫu của phân số \(\dfrac{{ - 28}}{{21}}\) cho 7 ta được phân số nào? Phân số vừa tìm được có bằng phân số \(\dfrac{{ - 28}}{{21}}\) không?
Bài 13 :
Tìm những cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số đề giải thích kết luận.
\(\dfrac{1}{5};\dfrac{{ - 10}}{{55}};\dfrac{3}{{15}};\dfrac{{ - 2}}{{11}}\)
Bài 14 :
Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:
a) \(\frac{{21}}{{13}}\);
b) \(\frac{{12}}{{ - 25}}\);
c) \(\frac{{18}}{{ - 48}}\);
d) \(\frac{{ - 42}}{{ - 24}}\).
Bài 15 :
Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương:
\(\frac{1}{{ - 2}}\); \(\frac{{ - 3}}{{ - 5}}\); \(\frac{2}{{ - 7}}\).
Bài 16 :
Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi hình sau.
Bài 17 :
a) Tìm số nguyên thích hợp ở ?: \(\dfrac{1}{5}=\dfrac{2}{10}=\dfrac{1.?}{5.?}\)
b) Tìm số nguyên thích hợp ở ?: \(\dfrac{4}{24}=\dfrac{-1}{6}=\dfrac{4:?}{24:?}\)
Bài 18 :
Viết tất cả các phân số bằng phân số \(\frac{{18}}{{39}}\) mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.
Bài 19 :
Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số?
Bài 20 :
Viết mỗi phân số sau đây thành phân số bằng nó và có mẫu dương
\(\frac{8}{{ - 11}};\frac{{ - 5}}{{ - 9}}\)
Bài 21 :
Dùng tính chất cơ bản của phân số, hãy giải thích tại sao các phân số sau bằng nhau.
a) \(\frac{{20}}{{30}}\) và \(\frac{{30}}{{45}}\)
b) \(\frac{{ - 25}}{{35}}\)và \(\frac{{ - 55}}{{77}}\)
Bài 22 :
Viết mỗi phân số sau thành phân số bằng nó và có mẫu là số nguyên dương:
a) \(\frac{{ - 32}}{{ - 71}}\)
b) \(\frac{{14}}{{ - 17}}\)
c) \(\frac{5}{{ - 39}}\)
d) \(\frac{{ - x}}{{ - y}}\left( {x \in Z,y \in Z,y > 0} \right)\)
Bài 23 :
Cho phân số \(\frac{{ - 5}}{9}\). Phải cộng thêm vào tử và mẫu cùng một số nào để được phân số mới có giá trị bằng phân số \(\frac{2}{9}\)