
Điền số vào ô trống
Kết quả của phép trừ \( - 3,245 - 2,3\) là:
Kết quả của phép trừ \( - 3,245 - 2,3\) là:
\( - 3,245 - 2,3 = - 3,245 + \left( { - 2,3} \right) = - \left( {3,245 + 2,3} \right) = - 5,545\)

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 8 :

Điền số vào ô trống
Bài 9 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống
Bài 10 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống
Bài 11 :
Tính: \( - 23,(2) + \dfrac{3}{7} + 13,(2) - \dfrac{{10}}{7}\)
-9
-11,(4)
-11
-35,(4)
Bài 12 :
Tìm \(x\):
a) \(x + 3,25 = 6,15\)
b) \(\frac{{11}}{2} - x = 3\)
c) \(x:\frac{3}{8} = 2\)
Bài 13 :
Tìm \(x\):
a) \(x - 22,6 = 15,28\)
b) \(\frac{{17}}{2}:x = 5\)
c) \(x - \frac{3}{8} = 2 + \frac{1}{4}\)
Bài 14 :
Thực hiệp phép tính một cách hợp lý:
\(B = 6,3 + 4,9 + (-6,3)\).
Bài 15 :
Tìm \(x\), biết:
\(x - 5,01 = 7,02 - 2.1,5\)
Bài 16 :
\(\left( { - 12,245} \right) + \left( { - 8,235} \right)\)
Bài 17 :
\(\left( { - 8,451} \right) + 9,79\)
Bài 18 :
\(\left( { - 11,254} \right) - \left( { - 7,35} \right)\)
Bài 19 :
Điểm đông đặc và điểm sôi của thủy ngân lần lượt là \( - 38,83^\circ C\) và \(356,73^\circ C\). Một lượng thủy ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ \( - 51,2^\circ C\).
a) Ở nhiệt độ đó, thủy ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí?
b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thủy ngân bắt đầu bay hơi?
Bài 20 :
Một khối nước đá có nhiệt độ \( - 4,5^\circ C\). Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để chuyển thành thể lỏng? (biết điểm nóng chảy của nước \(0^\circ C\)).
Bài 21 :
Tính một cách hợp lí: 5,3 - ( - 5,1) + ( - 5,3) + 4,9;
Bài 22 :
Tính một cách hợp lí: (2,7 - 51,4) - (48,6 - 7,3)
Bài 23 :
Tính:
a) \(2,259 + 0,31\)
b) \(11,325 - 0,15\)
Bài 24 :
Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về cộng hoặc trừ hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên:
a) \(\left( { - 2,5} \right) + \left( { - 0,25} \right)\)
b) \(\left( { - 1,4} \right) + 2,1\)
c) \(3,2-5,7\)
Bài 25 :
Tính
a) \(\left( { - 2,259} \right) + 31,3\)
b) \(\left( { - 0,325} \right) - 11,5\)
Bài 26 :
1. Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao \( - 0,32km\) so với mực nước biển.
Tính độ cao mới của tàu sau khi nổi lên thêm 0,11 km.

2. Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực là \( - 3,4^\circ C\), ở Nam Cực là \( - 49,3^\circ C\). Cho biết nhiệt độ trung bình năm ở nơi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu độ C?
Bài 27 :
Thực hiện các phép tính sau:
a) 32 - (-1,6);
b) (-0,5) . 1,23;
c) (-2,3) + (-7,7);
d) 0,325 - 3,21.
Bài 28 :
Thực hiện phép tính:
a) (-8,4). 3,2;
b) 3,176 - (2,104 +1,18);
c) (2,89 - 8,075) + 3,14.
Bài 29 :
Oxi có nhiệt độ sôi –182,95 °C. Nitơ có nhiệt độ sôi -195,79 °C. Hỏi nhiệt độ sôi của oxi cao hơn nhiệt độ sôi của nitơ bao nhiêu độ?
Bài 30 :
a) Thực hiện các phép tính sau:
12,3 + 5,67 = ?
12,3 - 5,67 = ?
b) Áp dụng quy tắc tương tự như đối với phép cộng và trừ số nguyên, hãy thực hiện các phép tính sau:
(-12,3) + (-5,67) = ?
5,67 - 12,3 = ?