Đề bài

Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?

  • A.

    Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN

  • B.

    Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit amin đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN

  • C.

    Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN

  • D.

    Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Mô tả đúng là C

Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu (AUG) trên mARN

A sai, AUG là bộ ba mở đầu trên mARN, đối mã nó trên tARN là UAX

B sai, quá trình dịch  mã kết thức khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc

D sai, không có bộ ba đối mã với các bộ ba kết thúc

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Các giai đoạn cùa dịch mã là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho các dữ liệu sau:

1- Enzyme thủy phân aa mở đầu

2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN

3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein

4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại

Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.

(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'.

(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).

(4) Xảy ra ở tế bào chất.

(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.

(6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.

(7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:

Xem lời giải >>