Đề bài

Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về:

  • A.

    Chiều tổng hợp.

  • B.

    Số loại nuclêôtit tham gia.

  • C.

    Số lượng đơn vị tái bản.

  • D.

    Nguyên tắc nhân đôi.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Nhân đôi ở sinh vật nhân thực diễn ra ở nhiều đơn vị tái bản còn ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong tế bào, đâu là sự nhân đôi của ADN?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Khi ADN tự nhân đôi, đoạn Okazaki là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa có một đơn vị sao chép như hình vẽ. O là điểm khởi đầu sao chép, I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN. Đoạn nào có mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Giả sử trong môi trường chứa vi khuẩn E. coli được bổ sung timin đánh dấu phóng xạ và các loại nucleotit còn lại thì không đánh dấu phóng xạ. Điều gì sẽ xảy ra khi ADN của tế bào nhân đôi một lần?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một nhà nghiên cứu tiến hành tách chiết, tinh sạch các thành phần nguyên liệu cần thiết cho việc nhân đôi ADN. Khi trộn các thành phần nguyên liệu với nhau rồi đưa vào điều kiện thuận lợi, quá trình tái bản ADN xảy ra. Khi phân tích sản phẩm nhân đôi thấy có những đoạn ADN ngắn khoảng vài trăm cặp nuclêôtit. Vậy trong hỗn hợp thành phần tham gia đã thiếu thành phần nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho các đặc điểm

1. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza kết hợp với đầu 5’ trên mạch gốc.

2. Trong quá trình phiên mã, enzim ARN pôlimeraza có chức năng tổng hợp đoạn mồi.

3. Gen được mã hóa liên tục.

4. Phân tử ADN mạch thẳng dạng xoắn kép.

Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với nhân đôi ADN ở E. coli là:

1. Chiều tái bản ;                    

2. Hệ enzim tái bản;

3. Nguyên liệu tái bản;           

4. Số lượng đơn vị tái bản;

5. Nguyên tắc tái bản.

Câu trả lời đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành có đặc điểm:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Hệ gen người có kích thước lớn hơn hệ gen E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người chỉ khoảng 10 lần. Cơ chế nào giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh nhanh như vậy?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận sau đây:

(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.

(2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.

(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.

(5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào kì trung gian giữa hai lần phân bào.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hình bên mô tả cơ chế nhân đôi ADN, cách chú thích các vị trí a, b, c, d nào dưới đây là đúng?

Xem lời giải >>