Read the passage and tick True or False
Hello. My name is Sarah. I'm twelve years old and I live in London. I have a big family: I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.
Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course! We usually have a glass of milk with bread and butter or cereals like corn flakes. I prefer my cereals with yoghurt. I have a snack in the morning: always a piece of fruit.
I have lunch at about one o'clock. My favourite food is spaghetti with meat balls and a fresh glass of orange juice. I don't like rice. For dessert I love vanilla ice cream. Yummy!
In the afternoon I normally eat a cheese sandwich.
At about half-past eight we have dinner. We always eat soup. I like vegetable soup very much. We often have fish and salad.
After dinner, we like to watch "Matilda Ramsay" or "MasterChef" on TV.
Before I go to bed, I like to drink hot chocolate. My parents prefer drinking tea.
1. Jane and Sue are at the same age.
2. Her family always have traditional English breakfasts.
3. Sarah’s snack is a piece of fruit.
4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch.
5. Her family have dinner at 8.45 pm.
1. Jane and Sue are at the same age.
2. Her family always have traditional English breakfasts.
3. Sarah’s snack is a piece of fruit.
4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch.
5. Her family have dinner at 8.45 pm.
Kiến thức: Đọc hiểu
1. Jane and Sue are at the same age. (Jane và Sue bằng tuổi nhau.)
Thông tin: I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.
=> Vì là 2 chị em sinh đôi nên Jane và Sue bằng tuổi
Tạm dịch: Tôi sống với bố mẹ và hai chị em sinh đôi Jane và Sue.
TRUE
2. Her family always have traditional English breakfasts. (Gia đình cô ấy luôn ăn sáng kiểu Anh truyền thống.)
Thông tin: Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course!
Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ chúng tôi có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian!
=> FALSE
3. Sarah’s snack is a piece of fruit. (Món ăn nhẹ của Sarah là một miếng trái cây.)
Thông tin: I have a snack in the morning: always a piece of fruit.
Tạm dịch: Tôi có một bữa ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn luôn là một miếng trái cây.
=> TRUE
4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch. (Sarah ăn cơm và một ly nước cam tươi vào bữa trưa.)
Thông tin: My favourite food is spaghetti with meatballs and a fresh glass of orange juice.
Tạm dịch: Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi.
=> FALSE
5. Her family have dinner at 8.45 pm. (Gia đình cô ấy ăn tối lúc 8 giờ 45 tối.)
Thông tin: At about half past eight we have dinner.
Tạm dịch: Khoảng tám giờ rưỡi chúng tôi ăn tối.
=> FALSE
Các bài tập cùng chuyên đề