Read the passage and complete the blanks.
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, (1)______. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me (2)_______to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to (3)______ a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)______.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
1. I am sure other people have their hobbies, (1)_____.
Đáp án : A
Kiến thức: Câu đồng tình với”too/ either”
-too: cũng có
- either: cũng không
Diễn tả đồng tình với ý trước đó, ta dùng “too” cho câu khẳng định và “either” cho câu phủ định. Cả too và either đều đứng ở cuối câu và sau dấu phẩy
=> I am sure other people have their hobbies, too.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng những người khác cũng có sở thích của họ.
My uncle, who is a guitarist, teaches me (2) ________
to play it.
Đáp án : C
Kiến thức: Từ để hỏi
How to V: cách làm gì
What to V: làm cái gì
Where to V: nơi để làm
Why to V: tại sao phải làm
Cấu trúc: teach O how to v: dạy ai đó làm gì
=> My uncle, who is a guitarist, teaches me how to play it.
Tạm dịch: Chú của tôi, một nghệ sĩ guitar, đã dạy tôi cách chơi nó.
Đáp án : B
Kiến thức: Từ vựng
A. go (v) đi
B. practice (v) luyện tập
C. work (v) làm việc
D. watch (v) xem
A. go (v) đi
B. practice (v) luyện tập
C. work (v) làm việc
D. watch (v) xem
=> My uncle tells me that I need to practise a lot to become good at playing the guitar.
Tạm dịch: Chú tôi nói với tôi rằng tôi cần phải luyện tập rất nhiều để có thể chơi guitar giỏi.
Đáp án : C
Kiến thức: Tân ngữ
Vị trí cần điền đứng sau động từ (watch) nên ta cần điền một tân ngữ => chỉ có đáp án C, D phù hợp
Tân ngữ này thay thế cho từ they (fish) số nhiều nên tân ngữ tương ứng là them.
=> They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch them.
Tạm dịch: Chúng trông rất đẹp khi bơi trong thủy cung và tôi thích chỉ ngắm chúng.
Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)__________.
Đáp án : D
Kiến thức: Từ vựng
A. clean (adj) sạch sẽ
B. messy (adj) bừa bộn
C. beautiful (adj) đẹp
D. dirty (adj) bẩn
A. clean (adj) sạch sẽ
B. messy (adj) bừa bộn
C. beautiful (adj) đẹp
D. dirty (adj) bẩn
=> Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets dirty.
Tạm dịch: Ngoài ra, việc vệ sinh bể cá là một công việc khá khó khăn nhưng tôi phải làm việc này bất cứ khi nào nó bị bẩn.
Các bài tập cùng chuyên đề